CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn vào cơ sở trợ giúp xã hội cấp tỉnh
Lĩnh vực Bảo trợ Xã hội
Địa chỉ tiếp nhận
Cơ quan thực hiện
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

Đối tượng thực hiện Cá nhân
Trình tự thực hiện
* Bước 1: Nộp và thẩm định hồ sơ
 
Đối tượng hoặc người giám hộ chuẩn bị hồ sơ theo quy định gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
 
Công chức tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
 
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả.
 
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì không tiếp nhận và hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
 
Chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý.
 
* Bước 2: Giải quyết hồ sơ
 
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 07 ngày làm việc (trừ những thông tin về HIV của đối tượng) và gửi hồ sơ về Trung tâm Hành chính công cấp huyện để chuyển Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xử lý.
 
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
 
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đưa đối tượng vào cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền quản lý hoặc có văn bản đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét chuyển hồ sơ đến người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội tiếp nhận đối tượng vào cơ sở (gửi hồ sơ về Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh để chuyển Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xử lý).
 
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định và chuyển hồ sơ của đối tượng đến cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn quản lý; sau khi nhận đầy đủ hồ sơ, người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội quyết định tiếp nhận đối tượng vào cơ sở.
 
Trường hợp đối tượng không được tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
 
* Bước 3: Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
 
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
 
- Người nộp hồ sơ mang theo biên nhận đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả. 
 
Thời gian nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
 
- Sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút
 
- Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút
Thời hạn giải quyết

34 ngày làm việc (kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ) đối với tiếp nhận đối tượng vào cơ sở cấp tỉnh.

Phí

Không

Lệ Phí

Không

Thành phần hồ sơ
- Tờ khai của đối tượng hoặc người giám hộ (theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP);
 
- Bản sao giấy khai sinh đối với trẻ em, trường hợp trẻ em bị bỏ rơi phải làm thủ tục đăng ký khai sinh theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch;
 
- Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật đối với trường hợp là người khuyết tật.
 
- Xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp nhiễm HIV;
 
- Giấy tờ liên quan khác (nếu có).
 
Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu - điều kiện
Đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn theo quy định tại  Nghị định số 20/2021/NĐ-CP (khoản 1 Điều 24), cụ thể:
 
- Đối tượng quy định tại các khoản 1 và 3 Điều 5 của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP thuộc diện khó khăn không tự lo được cuộc sống và không có người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng;
 
- Người cao tuổi thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội theo quy định của pháp luật về người cao tuổi;
 
- Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật thuộc diện được chăm sóc, nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội theo quy định của pháp luật về người khuyết tật.
Căn cứ pháp lý

Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

  • Tờ khai của đối tượng hoặc người giám hộ (theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP) . Tải về In ấn

Kết quả thực hiện

Quyết định tiếp nhận đối tượng vào cơ sở trợ giúp xã hội