CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Xếp hạng Trung tâm Giáo dục thường xuyên
Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân (Bộ giáo dục và đào tạo)
Địa chỉ tiếp nhận
Cơ quan thực hiện

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Nội vụ.

- Cơ quan phối hợp: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.

 

 

Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.

- Trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

 

 

Đối tượng thực hiện Tổ chức
Trình tự thực hiện

* Bước 1. Nộp hồ sơ

Giám đốc Trung tâm giáo dục thường xuyên hoàn tất hồ sơ và họp tổ chức tự đánh giá xếp hạng, sau đó nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2 – Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm chính trị - Hành chính tỉnh Long An, địa chỉ: Đường song hành, Quốc lộ tránh 1A, Phường 6, thành phố Tân An, tỉnh Long An).

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

- Chuyển hồ sơ đến Sở Giáo dục và Đào tạo giải quyết.

* Bước 2. Xử lý hồ sơ

- Trường hợp nội dung hồ sơ chưa đảm bảo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giáo dục và Đào tạo phải có văn bản nêu rõ lý do hồ sơ không hợp lệ gửi về Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh để gửi trả cho tổ chức, cá nhân; đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

          - Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xếp hạng trung tâm giáo dục thường xuyên;

          Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ của trung tâm giáo dục thường xuyên, sở giáo dục và đào tạo phải hoàn tất các thủ tục trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xếp hạng trung tâm giáo dục thường xuyên.

Ngay khi có kết quả, Sở Giáo dục và Đào tạo chuyển ngay đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

* Bước 3. Trả kết quả

- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).

- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)

+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.

+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.

 

 

Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

 

Phí

Không

Lệ Phí

Không

Thành phần hồ sơ

* Thành phần hồ sơ, bao gồm:

          (1) Tờ trình đề nghị xếp hạng của trung tâm giáo dục thường xuyên;

          (2) Quyết định thành lập trung tâm giáo dục thường xuyên;

          (3) Bản báo cáo kết quả hoạt động và hiệu quả hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên trong thời gian 3 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị xếp hạng;

          (4) Bảng tự đánh giá tính điểm theo tiêu chí xếp hạng của trung tâm giáo dục thường xuyên (trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh theo Phụ lục I, trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện theo Phụ lục II);

          (5) Số liệu thống kê số lượng học viên theo học các chương trình trong 3 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị xếp hạng;

          (6) Danh sách cán bộ, giáo viên, viên chức trong biên chế và giáo viên hợp đồng kèm theo trình độ đào tạo, trình độ ngoại ngữ-tin học;

          (7) Số liệu thống kê chi tiết về diện tích đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học.

 

 

Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu - điều kiện

Việc xếp hạng trung tâm giáo dục thường xuyên căn cứ theo các nhóm tiêu chí sau:

          - Quy mô người học;

          - Cơ cấu tổ chức và đội ngũ cán bộ, giáo viên;

          - Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học;

          - Chất lượng giáo dục, đào tạo và hiệu quả hoạt động.

          Tiêu chí cụ thể và bảng tính điểm được quy định như sau:

TIÊU CHÍ VÀ BẢNG ĐIỂM XẾP HẠNG TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CẤP TỈNH

Mục

Tên tiêu chí

Điểm tối đa

A.

Nhóm tiêu chí I: Quy mô học viên (HV) theo học các chương trình giáo dục thường xuyên

40 điểm

1.

Quy mô HV của các chương trình liên kết đào tạo lấy văn bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp:

Tối thiểu có 200 HV được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 50 HV được cộng thêm 01 điểm.

10 điểm

2

Quy mô HV Bổ túc trung học phổ thông:

Tối thiểu có 200 HV được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 100 HV được cộng thêm 01 điểm.

5 điểm

3

Quy mô HV học các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, chuyển giao khoa học kỹ thuật, dạy nghề ngắn hạn, bồi dưỡng văn hoá:

Tối thiểu có 300 lượt HV được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 100 lượt HV được cộng thêm 01 điểm.

15 điểm

4

Quy mô HV học ngoại ngữ, tin học, công nghệ thông tin truyền thông, tiếng dân tộc thiểu số:

Tối thiểu có 100 HV được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 50 HV được cộng thêm 01 điểm.

10 điểm

B.

Nhóm tiêu chí II: Cơ cấu tổ chức và đội ngũ cán bộ, giáo viên

20 điểm

1.

Cơ cấu tổ chức bộ máy:

- Ban giám đốc chỉ có 1 người được tính 01 điểm. Ban giám đốc có 2 người trở lên được tính 02 điểm.

- Tối thiểu có 2 phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương được tính 01 điểm. Có từ 3 phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương trở lên được tính 02 điểm.

4 điểm

2.

Đội ngũ cán bộ, giáo viên:

- Số cán bộ, giáo viên cơ hữu và hợp đồng dài hạn: (06 điểm)

Tối thiểu có 15 người được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 2 người được cộng thêm 01 điểm.

- Cơ cấu đội ngũ giáo viên: (03 điểm)

Có giáo viên của 4-6 môn học bắt buộc của Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông: 01 điểm. Có giáo viên của 7 môn học bắt buộc: 02 điểm. Có giáo viên ngoại ngữ, tin học, công nghệ thông tin được cộng thêm 01 điểm.

- Trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ, giáo viên: (03 điểm)

Tối thiểu có 80% cỏn bộ quản lý, giáo viên có trình độ từ đại học trở lên được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 5% thì được cộng thêm 0,5 điểm.

12 điểm

3

Trình độ ngoại ngữ:

- Dưới 40% cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ ngoại ngữ A trở lên: 0 điểm.

- Có từ 40%-69% cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ ngoại ngữ A trở lên được tính 01 điểm.

- Có từ 70% trở lên cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ ngoại ngữ A trở lên được tính 02 điểm.

2 điểm

4

Trình độ tin học:

- Dưới 50% cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ tin học A trở lên: 0 điểm.

- Có từ 50%-79% cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ tin học A trở lên được tính 01 điểm.

- Có từ 80% trở lên cán bộ quản lý, giáo viên có trình độ tin học A trở lên được tính 02 điểm.

2 điểm

C.

Nhóm tiêu chí III: Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học

25 điểm

1

Diện tích đất sử dụng:

Có tối thiểu 1500 m2 được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 500 m2 được cộng thêm 01 điểm.

7 điểm

2

Phòng học:

- Tối thiểu có 7 phòng học kiên cố được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 1 phòng học kiên cố được cộng thêm 01 điểm.

- Trường hợp không có phòng học kiên cố thì cách tính điểm như sau:

Tối thiểu có 10 phòng học không kiên cố được tính 01 điểm; tiếp theo, cứ thêm 1 phòng học không kiên cố được tính 01 điểm; tối đa không quá 04 điểm.

10 điểm

3

Nhà điều hành:

- Có phòng họp Hội đồng: 01 điểm.

- Có phòng làm việc của Giám đốc, Phó Giám đốc: 01 điểm.

- Có phòng làm việc của kế toán, thủ quỹ, văn thư: 01 điểm.

3 điểm

4

Phòng thí nghiệm và thiết bị dạy học:

- Có phòng thí nghiệm hoặc phòng học tin học: 01 điểm.

- Có thiết bị dạy học của các lớp 10, 11, 12: 01 điểm.

- Có thiết bị dạy nghề phổ thông, nghề ngắn hạn: 01điểm

3 điểm

5

Phòng thư viện:

- Có phòng thư viện với diện tích tối thiểu 50 m2: 01 điểm.

- Có 1000 đầu sách các loại trở lên: 01 điểm.

2 điểm

D.

Nhóm tiêu chí IV: Chất lượng giáo dục đào tạo và hiệu quả hoạt động

15 điểm

1

Chất lượng giáo dục, đào tạo:

Được địa phương đánh giá:

- Tốt: 10 điểm.

- Khá: 07 điểm.

- Trung bình: 05 điểm.

- Yếu: 0 điểm.

10 điểm

2

Đa dạng hoá nội dung chương trình giáo dục và hình thức học, đáp ứng nhu cầu học tập đa dạng của mọi tầng lớp nhân dân trong địa bàn, góp phần đào tạo nguồn nhân lực phục vụ kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của địa phương.

Được địa phương đánh giá:

- Tốt: 05 điểm.

- Khá: 04 điểm.

- Trung bình: 02 điểm.

- Yếu: 0 điểm.

5 điểm

 

          Thang điểm xếp hạng trung tâm giáo dục thường xuyên: 100 điểm. Điểm của từng tiêu chí được làm tròn đến hàng đơn vị.

          Đối với trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh:

          - Hạng ba: đạt số điểm từ 90 điểm trở lên.

          - Hạng bốn: đạt số điểm từ 70 đến 89 điểm.

          - Hạng năm: dưới 70 điểm.

 

 

Căn cứ pháp lý

Thông tư số 48/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn xếp hạng và thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo trung tâm giáo dục thường xuyên.

 

 

Biểu mẫu đính kèm
Kết quả thực hiện

Quyết định xếp hạng trung tâm giáo dục thường xuyên.