CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Hỗ trợ dự án liên kết
Lĩnh vực Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn
Địa chỉ tiếp nhận
Cơ quan thực hiện

Phòng Nông nghiệp (hoặc Phòng Kinh tế) huyện, thị xã, thành phố.

 

Cách thức thực hiện

- Trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện.

- Qua bưu chính công ích.

- Đăng ký trực tuyến.

 

Đối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Trình tự thực hiện

* Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

Chủ đầu tư dự án liên kết gửi 01 bộ hồ sơ về Trung tâm Hành chính công cấp huyện.

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Chuyển hồ sơ đến Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc Phòng Kinh tế) sau đây gọi chung là Phòng Nông nghiệp. 

* Bước 2: Xử lý hồ sơ

Sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Phòng Nông nghiệp thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ gồm Lãnh đạo Phòng Nông nghiệp là chủ tịch hội đồng, các thành viên là đại diện Phòng Tài chính - Kế hoạch, các đơn vị liên quan và lãnh đạo Ủy ban nhân dân các xã có liên quan.

+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ, Hội đồng tổ chức thẩm định, nếu hồ sơ đủ điều kiện thì Phòng Nông nghiệp có tờ trình trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét phê duyệt.

+ Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi thẩm định, Phòng Nông nghiệp phải thông báo và nêu rõ lý do cho chủ đầu tư dự án liên kết biết.

* Bước 3: Trả kết quả 

Trong thời hạn 10 ngày làm việc sau khi nhận được tờ trình của Phòng Nông nghiệp.Trung tâm Hành chính công cấp huyện thông báo tổ chức, cá nhân biết để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan.

Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan và nhận kết quả.

* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).

+ Sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút.

+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.

 

 

Thời hạn giải quyết

25 ngày làm việc.

 

Phí

.

Lệ Phí

Không

Thành phần hồ sơ

- Đơn đề nghị của chủ dự án (theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP);

- Dự án liên kết (theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP);

- Bản thỏa thuận về việc cử đơn vị làm chủ đầu tư dự án liên kết (theo mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP) đối với trường hợp các doanh nghiệp, hợp tác xã ký hợp đồng liên kết với nhau;

- Bản sao chụp các chứng nhận về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường; hoặc cam kết bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường (theo mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP);

- Bản sao chụp hợp đồng liên kết.

 

Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu - điều kiện

- Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương.

- Hợp đồng liên kết được công chứng hoặc chứng thực bởi cơ quan có thẩm quyền.

- Giấy chứng nhận hoặc cam kết bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường.

- Liên kết đảm bảo ổn định:

+ Đối với sản phẩm nông nghiệp có chu kỳ nuôi, trồng, khai thác từ 01 năm trở lên, thời gian liên kết theo dự án liên kết tối thiểu là 05 năm.

+ Đối với sản phẩm nông nghiệp có chu kỳ nuôi, trồng, khai thác dưới 01 năm, thời gian liên kết theo dự án liên kết tối thiểu là 03 năm.

- Dự án liên kết có sự hỗ trợ của nhà nước được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

- Phù hợp với Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND ngày 17/4/2020 của UBND tỉnh. 

 

Căn cứ pháp lý

- Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.

- Quyết định số 14/2020/QĐ-UBND ngày 17/4/2020 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày 18/7/2019 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An.

- Quyết định số 4660/QĐ-BNN-KTHT ngày 26/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thay thế, bị bãi bỏ trong lĩnh vực nông nghiệp và PTNT thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT.

 

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

  • - Đơn đề nghị của chủ dự án (theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP), Tải về In ấn
  • - Bản sao chụp các chứng nhận về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường; hoặc cam kết bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường (theo mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP), Tải về In ấn
  • - Bản thỏa thuận về việc cử đơn vị làm chủ đầu tư dự án liên kết (theo mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP) đối với trường hợp các doanh nghiệp, hợp tác xã ký hợp đồng liên kết với nhau, Tải về In ấn
  • - Dự án liên kết (theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP), Tải về In ấn

Kết quả thực hiện

Quyết định phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết.