CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Đăng ký khi hợp tác xã hợp nhất
Lĩnh vực Thành lập và hoạt động của hợp tác xã
Địa chỉ tiếp nhận
Cơ quan thực hiện

Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

 

Cách thức thực hiện

Nộp trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

+ Đăng ký trực tuyến trên Cổng thông tin Đăng ký doanh nghiệp quốc gia: http://dangkykinhdoanh.gov.vn

Đối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Trình tự thực hiện

* Bước 1 - Tiếp nhận hồ sơ

Hội đồng quản trị của các hợp tác xã dự kiến hợp nhất xây dựng phương án hợp nhất trình đại hội thành viên của mình quyết định và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho các chủ nợ, các tổ chức và cá nhân có quan hệ kinh tế với hợp tác xã về quyết định hợp nhất.

Hội đồng quản trị của các hợp tác xã dự định hợp nhất hiệp thương thành hội đồng hợp nhất. Hội đồng có nhiệm vụ xây dựng phương án hợp nhất trình đại hội thành viên quyết định.

Hợp tác xã sau khi hợp nhất nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp huyện.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận lập biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả cho Cá nhân, đại diện hộ gia đình.

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì không tiếp nhận và hướng dẫn cho Cá nhân, đại diện hộ gia đình chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

- Chuyển hồ sơ đến Phòng Tài chính - Kế hoạch xử lý.

* Bước 2 - Xử lý hồ sơ

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã cho cá nhân, tổ chức.

- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, thông báo bằng văn bản yêu cầu bổ sung chuyển đến Trung tâm hành chính công cấp huyện gửi đến người nộp hoàn thiện hồ sơ.

* Bước 3 - Trả kết quả

- Cá nhân, đại diện hộ gia đình mang biên nhận đến nhận kết quả tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).

+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.

+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.

 

Thời hạn giải quyết

03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

 

Phí

-

Lệ Phí

50.000 đồng/01 lần

Giảm 50% phí, lệ phí khi nộp trực tuyến hồ sơ TTHC theo quyết định 27/2023/QĐ-UBND từ ngày 01/07/2023 đến hết ngày 30/06/2024

Thành phần hồ sơ

- Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của người có thẩm quyền đăng ký. Trường hợp được ủy quyền, phải có thêm: (1) bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền; (2) bản sao hợp lệ hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.

- Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã;

- Điều lệ;

- Phương án sản xuất kinh doanh;

- Danh sách hợp tác xã thành viên;

- Danh sách hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên;

- Nghị quyết của đại hội thành viên về việc hợp nhất hợp tác xã.

- Trường hợp đăng ký hợp tác xã hợp nhất là tổ chức tín dụng kèm theo hồ sơ phải có bản sao hợp lệ giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu - điều kiện

- Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh mà pháp luật không cấm; trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có điều kiện;

- Tên của hợp tác xã được đặt theo quy định tại Điều 22 của Luật Hợp tác xã số 23/2012/QH13 ngày 20/11/2012, Điều 7, 8, 9, 10 Nghị định số 193/2013/NĐ-CP, Khoản 14 Điều 1 Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT;

- Hồ sơ đăng ký có đầy đủ giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật;

- Trụ sở chính của hợp tác xã được xác định gồm số nhà, tên đường, phố, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên lãnh thổ Việt Nam; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

 

Căn cứ pháp lý

- Luật Hợp tác xã số 23/2012/QH13 ngày 20/11/2012;

- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã số 23/2012/QH13 ngày 20/11/2012 (Nghị định số 193/2013/NĐ-CP);

- Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã (Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT);

- Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày 08/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã (Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT).

-  Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 của UBND tỉnh Long An về Ban hành danh mục về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) để lại từ nguồn thu phí trên địa bàn tỉnh Long An.

 

 

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

Kết quả thực hiện

Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.