(1) Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện
a) Sàn tập bằng phẳng, không trơn trượt, có diện tích từ 60m2 trở lên.
b) Ánh sáng đảm bảo từ 200 lux trở lên.
c) Có bảng nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện, trang phục tập luyện, giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
d) Có võ phục chuyên môn Karate: găng tay màu xanh, găng tay màu đỏ; bộ bảo vệ bàn chân, ống quyển màu xanh; bộ bảo vệ bàn chân, ống quyển mày đỏ; dụng cụ đỡ đòn (lămpơ)
đ) Có khu vực thay đồ, cất giữ đồ, nhà vệ sinh; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.
e) Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập luyện, ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, địa chỉ, thời gian theo học và lưu đơn xin học của từng người.
(2) Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu
a) Thảm hình vuông có chiều dài mỗi cạnh từ 10m đến 12m;
b) Tuân thủ các quy định tại điểm a và điểm b mục (1) nêu trên.
c) Bảo vệ cơ thể, bịt răng, đồng hồ bấm giờ, bảng điểm, cân trọng lượng cơ thể, cồng và cờ trọng tài gồm hai màu xanh và màu đỏ;
d) Có võ phục chuyên môn Karate; găng tay màu xanh, găng tay màu đỏ; bộ bảo vệ bàn chân, ống quyển màu xanh; bộ bảo vệ bàn chân, ống quyển màu đỏ; dụng cụ đỡ đòn (lămpơ);
đ) Có khu vực thay đồ, gửi đồ, khu vực vệ sinh; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.
(3) Mật độ tập luyện
a) Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm ít nhất 03m2 /01 võ sinh;
b) Mỗi người hướng dẫn tập luyện không quá 30 võ sinh/buổi tập.
(4) Nhân viên chuyên môn: Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
|