CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. (Đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực dự án vì mục đích quốc phòng an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì nộp hồ sơ xin giao đất, thuê đất trong thời gian thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt mà không phải chờ đến khi hoàn thành việc giải phóng mặt bằng)
Lĩnh vực Đất đai
Địa chỉ tiếp nhận
Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:UBND cấp tỉnh.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện:Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan tài chính; Cơ quan thuế; Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.

 

Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ và trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An; qua dịch vụ bưu chính công ích.

 

Đối tượng thực hiện Tổ chức
Trình tự thực hiện

* Bước 1: Nộp hồ sơ (1/2 ngày)

Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Địa chỉ: Tầng 2, Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh Long An, Số 2, Đường Song hành, Phường 6, Tp. Tân An, Tỉnh Long An) đối với tổ chức.

- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì không tiếp nhận và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

- Chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường xử lý (1/2 ngày).

* Bước 2. Thẩm định hồ sơ; xác minh thực địa; thẩm định nhu cầu giao đất, cho thuê đất (nếu cần); dự thảo tờ trình, quyết định giao đất hoặc quyết định cho thuê đất (02 ngày)

- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn (02 ngày), Sở Tài nguyên và Môi trường phải có văn bản thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định, chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An gửi cho người nộp hồ sơ.

Sau khi bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ, người sử dụng đất gửi lại hồ sơ đã hoàn chỉnh đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, giải quyết.

Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản, chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để gửi cho người nộp hồ sơ. Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn (02 ngày), Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ; đối chiếu vị trí khu đất với quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất; Thẩm tra thực địa và thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất (nếu cần); dự thảo tờ trình, quyết định giao đất hoặc quyết định cho thuê đất; trình UBND cấp tỉnh. Xác định giá trị quyền sử dụng đất, nếu giá trị khu đất trên 20 tỷ thì thuê đơn vị có chức năng lập chứng thư thẩm định giá.

* Bước 3. Ký quyết định giao đất hoặc quyết định cho thuê đất (01 ngày)

Trong thời hạn (01 ngày) kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp tỉnh xem xét, ký quyết định giao đất hoặc quyết định cho thuê đất; chuyển lại Sở Tài nguyên và Môi trường.

* Bước 4. Thẩm định hồ sơ; lập phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai; chuyển đến cơ quan tài chính và cơ quan thuế (02 ngày)

Trong thời hạn (02 ngày) kể từ ngày nhận được hồ sơ, quyết định giao đất hoặc quyết định cho thuê đất do Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển đến, Văn phòng đăng ký đất đai thẩm định hồ sơ; luân chuyển hồ sơ đến Sở Tài chính để thẩm định giá đất đối với trường hợp giá trị đất trên 20 tỷ đồng; lập phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai; chuyển đồng thời cho Sở Tài chính và Cục Thuế (nếu hồ sơ có khoản được trừ và có đất trồng lúa); chuyển cho Cục Thuế (nếu hồ sơ không có khoản được trừ và không có đất trồng lúa và giá trị đất dưới 20 tỷ đồng). Chuyển sang Bước 9 đối với trường hợp giá trị đất dưới 20 tỷ đồng.

* Bước 5. Xác định các khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp; xác định tiền bảo vệ đất trồng lúa (03 ngày)

Trong thời hạn (03 ngày) kể từ ngày nhận được Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, Sở Tài chính có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định giá đất tổ chức thẩm định giá đất theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường và gửi kết quả thẩm định cho Sở Tài nguyên và Môi trường; xác định các khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, chuyển đến Cục Thuế; ban hành Thông báo về mức nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa; gửi Thông báo đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để trao cho người nộp hồ sơ.

* Bước 6: Dự thảo tờ trình, quyết phê duyệt giá đất (01 ngày)

Trong thời hạn (01 ngày), kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định giá đất đối với trường hợp giá trị đất trên 20 tỷ đồng, Sở Tài nguyên và Môi trường dự thảo tờ trình, quyết phê duyệt giá đất; trình UBND cấp tỉnh.

* Bước 7: Ký quyết định phê duyệt giá đất (01 ngày)

Trong thời hạn (01 ngày) kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp tỉnh xem xét, ký quyết định phê duyệt giá đất; chuyển lại Sở Tài nguyên và Môi trường để chuyển Văn phòng đăng ký đất đai.

* Bước 8. Thẩm định hồ sơ; lập phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai; chuyển đến cơ quan thuế (02 ngày)

Trong thời hạn (02 ngày) kể từ ngày nhận được hồ sơ, quyết định phê duyệt giá đất do Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển đến, Văn phòng đăng ký đất đai thẩm định hồ sơ; lập phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai chuyển cho Cục Thuế.

* Bước 9. Xác định nghĩa vụ tài chính; chuyển thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính (03 ngày)

Trong thời hạn (03 ngày) kể từ ngày nhận được Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến (đối với trường hợp không có khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp) hoặc trong thời hạn (03 ngày) kể từ ngày nhận được văn bản xác định các khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp do Sở Tài chính chuyển đến, Cục Thuế có trách nhiệm xác định và ban hành Thông báo về nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; gửi Thông báo đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để trao cho người nộp hồ sơ.

* Bước 10. Gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho người nộp hồ sơ

Sau khi nhận được Thông báo, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An gửi ngay cho người nộp hồ sơ để thực hiện nghĩa vụ tài chính.

* Bước 11.(1) Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính; nộp chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất. (2) Người sử dụng đất ký hợp đồng thuê đất; thực hiện nghĩa vụ tài chính; nộp chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp thuê đất.

- (1) Đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất: Sau khi người sử dụng đất hoàn thành việc thực hiện nghĩa vụ tài chính (người được giao đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất), người nộp hồ sơ sẽ nộp chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.

- (2) Đối với trường hợp thuê đất: Sau khi nhận được thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc ký hợp đồng thuê đất với người sử dụng đất.

Sau khi người sử dụng đất hoàn thành việc thực hiện nghĩa vụ tài chính (người được thuê đất nộp tiền thuê đất), người nộp hồ sơ sẽ nộp chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.

* Bước 12. In giấy chứng nhận (01 ngày)

Trong thời hạn (01 ngày) kể từ ngày nhận được đầy đủ chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính do cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp huyện chuyển đến, Văn phòng đăng ký đất đai in giấy chứng nhận; chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường.

* Bước 13. Kiểm tra giấy chứng nhận (01 ngày)

Trong thời hạn (01 ngày) kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận do Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra nội dung in trên giấy chứng nhận, trình UBND cấp tỉnh.

* Bước 14. Ký giấy chứng nhận (01 ngày)

Trong thời hạn (01 ngày) kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận do Sở Tài nguyên và Môi trường trình ký, UBND cấp tỉnh xem xét, ký giấy chứng nhận, chuyển lại Sở Tài nguyên và Môi trường để chuyển Văn phòng đăng ký đất đai.

* Bước 15. Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính (01 ngày)

Trong thời hạn (01 ngày) kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận, Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính; chuyển kết quả đã giải quyết cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để trả kết quả.

* Bước 16. Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (1/2 ngày)

- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo ngay cho người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) (1/2 ngày).

- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)

+ Sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.

+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.

 

Thời hạn giải quyết

Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

 

Phí

* Phí thẩm định hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ có thẩm tra thực địa (giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, sở hữu công trình xây dựng):

+ Diện tích dưới 10.000 m2: 2.600.000 đồng/01 hồ sơ;

+ Diện tích từ 10.000 m2 đến 100.000 m2: 3.900.000 đồng/01 hồ sơ;

+ Diện tích lớn hơn 100.000 m2: 5.200.000 đồng/01 hồ sơ.

- Trường hợp còn lại:

+ Diện tích dưới 10.000 m2: 1.100.000 đồng/01 hồ sơ;

+ Diện tích từ 10.000 m2 đến 100.000 m2: 1.700.000 đồng/01 hồ sơ;

+ Diện tích lớn hơn 100.000 m2: 2.200.000 đồng/01 hồ sơ.

Giảm thu 50% lệ phí khi nộp trực tuyến hồ sơ TTHC theo Quyết định số 16/2024/QĐ-UBND ngày 18/6/2024 của UBND tỉnh đến hết ngày 31/12/2025
 

 

 

Lệ Phí

* Lệ phí: Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Mức phí: 100.000 đồng/01giấy.

Giảm thu 50% lệ phí khi nộp trực tuyến hồ sơ TTHC theo Quyết định số 16/2024/QĐ-UBND ngày 18/6/2024 của UBND tỉnh đến hết ngày 31/12/2025
 

 

Thành phần hồ sơ

* Thành phần hồ sơ bao gồm:

(1) Đơn xin giao đất, cho thuê đất Mẫu số 01;

(2) Bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư. Trường hợp xin giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì không phải nộp kèm bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư nhưng phải nộp bản sao quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an. Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản thì phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;

(3) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; văn bản thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản; dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước;

(4) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc đo địa chính khu đất. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với nhũng nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thưa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất;

(5) Tờ khai tiền sử dụng đất Mẫu số 01/TSDĐ ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC (áp dụng đối với giao đất);

(6) Tờ khai tiền thuê đất Mẫu số 01/TMĐN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC (áp dụng đối thuê đất).;

(7)Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 140/2016/NĐ-CP.

HỒ SƠ XÁC ĐỊNH CÁC KHOẢN KHẤU TRỪ:

1. Đối với khoản được trừ là tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

(1.1) Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được khấu trừ tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp (bản chính).

(1.2) Hợp đồng hoặc giấy tờ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật tại thời điểm chuyển nhượng (bản sao).

(1.3) Chứng từ thanh toán tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất (bản sao).

2. Đối với khoản được trừ là tiền đã tự nguyện ứng trước để thực hiện giải phóng mặt bằng:

(2.1) Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản sao).

(2.2) Bảng kê thanh toán tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng (bản chính).

(2.3) Chứng từ thanh toán tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng(bản sao và đơn vị tự chịu trách nhiệm trước pháp luật) (theo Công văn số 641/UBND-KT ngày 13/02/2018 của UBND tỉnh).

3. Đối với khoản được trừ là tiền mà người sử dụng đất đã nộp ngân sách nhà nước để hoàn trả chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng do được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật hoặc được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước:

(3.1) Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu người sử dụng đất nộp ngân sách nhà nước để hoàn trả chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng (bản sao).

(3.2) Chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản sao).

HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ MIỄN GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT:

1. Hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với dự án nhà ở xã hội, dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa:

(1.1) Hồ sơ miễn tiền sử dụng đất đối với dự án nhà ở xã hội đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 53 Luật nhà ở năm 2014

- Văn bản đề nghị miễn tiền sử dụng đất (trong đó ghi rõ diện tích đất được giao và lý do miễn tiền sử dụng đất): 01 bản chính;

- Quyết định hoặc văn bản chấp thuận đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao;

- Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao.

(1.2) Hồ sơ miễn tiền sử dụng đất đối với dự án nhà ở xã hội đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 53 Luật nhà ở năm 2014

- Văn bản đề nghị miễn tiền sử dụng đất (trong đó ghi rõ diện tích đất được giao và lý do miễn tiền sử dụng đất): 01 bản chính;

- Quyết định hoặc văn bản chấp thuận đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao;

- Quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao;

- Danh sách người lao động của doanh nghiệp, hợp tác xã được bố trí nhà ở có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật nhà ở: 01 bản sao;

- Cam kết của doanh nghiệp, hợp tác xã về giá cho thuê nhà không vượt quá giá thuê do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật nhà ở có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản chính.

(1.3) Hồ sơ miễn tiền sử dụng đất đối với dự án nhà ở xã hội đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 53 Luật nhà ở năm 2014:

- Văn bản đề nghị miễn tiền sử dụng đất (trong đó ghi rõ diện tích đất ở hợp pháp và lý do miễn tiền sử dụng đất): 01 bản chính;

- Quyết định hoặc văn bản chấp thuận đầu tư xây dựng nhà ở xã hội của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao;

- Giấy tờ theo quy định của pháp luật đất đai chứng nhận diện tích đất ở hợp pháp của mình để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội: 01 bản sao.

(1.4) Hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất của dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa

- Văn bản đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất (trong đó ghi rõ: Diện tích đất được giao và lý do miễn, giảm sử dụng đất): 01 bản chính;

- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng không phải cấp các loại giấy tờ này theo pháp luật về đầu tư): 01 bản sao

- Dự án đầu tư được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng được cấp các loại giấy tờ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư theo pháp luật về đầu tư): 01 bản sao;

- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật: 01 bản sao;

- Quyết định giao đất của cơ quannhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao.”

2. Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất

(2.1) Hồ sơ miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản

- Văn bản đề nghị miễn tiền thuê đất (trong đó ghi rõ: Diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lý do miễn và thời gian miễn tiền thuê đất): 01 bản chính;

- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng không phải cấp các loại giấy tờ này theo pháp luật về đầu tư): 01 bản sao;

- Dự án đầu tư được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng được cấp các loại giấy tờ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư theo pháp luật về đầu tư): 01 bản sao;

- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật: 01 bản sao.

- Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao.

(2.2) Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định pháp luật về đầu tư

- Văn bản đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất (trong đó ghi rõ: Diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lý do miễn, giảm và thời gian miễn, giảm tiền thuê đất): 01 bản chính;

- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư (trừ trường hợp thuộc đối tượng không phải cấp các loại giấy tờ này theo pháp luật về đầu tư và trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất nay chuyển sang thuê đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất nay thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất): 01 bản sao;

- Dự án đầu tư được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư (trừ trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất nay chuyển sang thuê đất hoặc được Nhà nước cho thuê đất nay thuộc đối tượng được được miễn, giảm tiền thuê đất): 01 bản sao;

- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật: 01 bản sao.

- Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao;

Trường hợp dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư thì thành phần hồ sơ không cần phải có Dự án đầu tư được phê duyệt theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều 15 Luật đầu tư).

(2.3) Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất đối với các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 18 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP):

- Văn bản đề nghị được miễn, giảm tiền thuê đất (trong đó ghi rõ: Diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất; lý do miễn, giảm và thời gian miễn, giảm tiền thuê đất): 01 bản chính;

- Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao;

- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất: 01 bản sao.

(2.4) Hồ sơ miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động trong các trường hợp bất khả kháng theo quy định tại khoản 1 Điều 47 Luật đầu tư năm 2014:

- Văn bản đề nghị được miễn tiền thuê đất trong thời gian tạm ngừng hoạt động: 01 bản chính;

- Văn bản xác nhận của cơ quan đăng ký đầu tư về thời gian tạm ngừng hoạt động của dự án hoặc văn bản xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản chính;

- Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao.

(2.5) Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất đối với trường hợp chủ đầu tư thực hiện dự án xây dựng nhà ở cho công nhân thuê trên đất thuê lại của doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp

- Văn bản của doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đề nghị được miễn tiền thuê đất đối với diện tích đất cho nhà đầu tư thứ cấp thuê lại đất để thực hiện Dự án xây dựng nhà ở cho công nhân: 01 bản chính;

- Văn bản của nhà đầu tư thứ cấp thuê lại đất của doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đề nghị được miễn tiền thuê đất để thực hiện Dự án xây dựng nhà ở cho công nhân: 01 bản chính;

- Dự án xây dựng nhà ở cho công nhân được lập, thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật đầu tư, nhà ở: 01 bản sao;

- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân theo quy định của pháp luật: 01 bản sao;

- Hợp đồng thuê lại đất giữa chủ đầu tư thực hiện dự án xây dựng nhà ở cho công nhân và doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp: 01 bản sao.

(2.6) Hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất đối với đất xây dựng cơ sở nghiên cứu khoa học

- Văn bản đề nghị được miễn, giảm tiền thuê đất (trong đó ghi rõ: Đất xây dựng phòng thí nghiệm, đất xây dựng cơ sở ươm tạo công nghệ và ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đất xây dựng cơ sở thực nghiệm, đất xây dựng cơ sở sản xuất thử nghiệm): 01 bản chính;

- Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ: 01 bản sao;

- Quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền: 01 bản sao.

 

Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu - điều kiện

Không

Căn cứ pháp lý

- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; có hiệu lực từ ngày 01/7/2014;

- Luật số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014; có hiệu lực từ ngày ngày 01/ 7/2015;

- Luật số 55/2014/QH13 ngày ngày 23/06/2014; có hiệu lực từ ngày 01/01/2015;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CPngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

- Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

- Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất;

- Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế;

- Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

- Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;

- Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND ngày 16/6/2016 của UBND tỉnh Long An về việc quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Long An;

- Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND  ngày 07/8/2020 của UBND tỉnh Long An  triển khai thực hiện Nghị định số 11/2020/NQ-HĐND ngày 09/7/2020 quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại  từ nguồn thu phí trên địa bàn tỉnh Long An.

 

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

  • (1) Đơn xin giao đất, cho thuê đất Mẫu số 01; Tải về In ấn
  • (5) Tờ khai tiền sử dụng đất Mẫu số 01/TSDĐ ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC (áp dụng đối với giao đất); Tải về In ấn
  • (6) Tờ khai tiền thuê đất Mẫu số 01/TMĐN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC (áp dụng đối thuê đất).; Tải về In ấn
  • (7) Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 140/2016/NĐ-CP Tải về In ấn

Kết quả thực hiện

- Quyết định giao đất, cho thuê đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hợp đồng thuê đất.