CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Thủ tục giao đất, cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
Lĩnh vực Đất đai
Địa chỉ tiếp nhận
Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan phối hợp thực hiện: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai; Chi cục Thuế; Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp huyện, cấp xã.

 

Cách thức thực hiện

Người sử dụng đất nộp hồ sơ và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ: https://dichvucong.longan.gov.vn.

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

 

Đối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Trình tự thực hiện

* Bước 1. Nộp hồ sơ

* Trực tiếp:

- Người xin giao đất, thuê đất nộp hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã (sau đây gọi là cơ quan tiếp nhận hồ sơ).

Ghi chú: Trường hợp nộp hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp xã thì trong thời hạn (03 ngày), cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp xã phải chuyển hồ sơ đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp huyện.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp huyện chuyển ngay hồ sơ đến Phòng Tài nguyên và Môi trường xử lý (1/2 ngày).

* Bước 2. Thẩm định hồ sơ; xác minh thực địa; cho thuê đất (nếu cần); dự thảo tờ trình, quyết định giao đất hoặc quyết định cho thuê đất

- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn (03 ngày), Phòng Tài nguyên và Môi trường phải có văn bản thông báo và hướng dẫn, chuyển đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp huyện để gửi cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.

Ghi chú: Trường hợp nộp hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp xã thì trong thời hạn (01 ngày) kể từ khi nhận được văn bản thông báo, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp huyện phải chuyển cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp xã.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ; xác minh thực địa; dự thảo tờ trình, quyết định giao đất hoặc quyết định cho thuê đất; trình UBND cấp huyện.

* Bước 3. Ký quyết định giao đất hoặc quyết định cho thuê đất

Kể từ ngày nhận được hồ sơ của Phòng Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện xem xét, ký quyết định giao đất hoặc quyết định cho thuê đất; chuyển lại Phòng Tài nguyên và Môi trường để chuyển Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

* Bước 4. Thẩm định hồ sơ; lập phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai; chuyển đến cơ quan tài chính và cơ quan thuế

Kể từ ngày nhận được hồ sơ, quyết định giao đất hoặc quyết định cho thuê đất do Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển đến, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thẩm định hồ sơ; lập phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai; chuyển đồng thời cho Phòng Tài chính – Kế hoạch và Chi cục Thuế (nếu hồ sơ có khoản được trừ và có đất trồng lúa); chuyển cho Chi cục Thuế (nếu hồ sơ không có khoản được trừ và không có đất trồng lúa).

* Bước 5. Xác định các khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp

Trong thời hạn (03 ngày) kể từ ngày nhận được Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, Phòng Tài chính – Kế hoạch có trách nhiệm xác định các khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, chuyển đến Chi cục Thuế; gửi Thông báo đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp huyện để trao cho người nộp hồ sơ.

* Bước 6. Xác định nghĩa vụ tài chính; chuyển thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính

Nhận được Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến (đối với trường hợp không có khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp) hoặc trong thời hạn (03 ngày) kể từ ngày nhận được văn bản xác định các khoản mà người sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp do Phòng Tài chính – Kế hoạch chuyển đến, Chi cục Thuế có trách nhiệm xác định và ban hành Thông báo về nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; gửi Thông báo đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp huyện để trao cho người nộp hồ sơ.

* Bước 7. Gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho người nộp hồ sơ

Sau khi nhận được Thông báo, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp huyện gửi ngay cho người nộp hồ sơ để thực hiện nghĩa vụ tài chính.

(Nếu trường hợp thuê đất thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp huyện gửi đồng thời cho Phòng Tài nguyên và Môi trường để ký hợp đồng thuê đất).

Ghi chú: Trường hợp nộp hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp xã thì trong thời hạn (01 ngày) kể từ khi nhận được Thông báo, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp huyện phải chuyển cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp xã.

* Bước 8.(1) Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính; nộp chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất. (2) Người sử dụng đất ký hợp đồng thuê đất; thực hiện nghĩa vụ tài chính; nộp chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp thuê đất.

- (1) Đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất: Sau khi người sử dụng đất hoàn thành việc thực hiện nghĩa vụ tài chính (người được giao đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất), người nộp hồ sơ sẽ nộp chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp huyện hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp xã (trường hợp nộp hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp xã).

Ghi chú: Trường hợp nộp chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp xã thì trong thời hạn (03 ngày), cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp xã phải chuyển đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp huyện.

- (2) Đối với trường hợp thuê đất: Sau khi nhận được thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính, Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc ký hợp đồng thuê đất với người sử dụng đất.

Sau khi người sử dụng đất hoàn thành việc thực hiện nghĩa vụ tài chính (người được thuê đất nộp tiền thuê đất), người nộp hồ sơ sẽ nộp chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp huyện hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp xã (trường hợp nộp hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp xã).

Ghi chú: Trường hợp nộp chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp xã thì trong thời hạn (03 ngày), cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp xã phải chuyển đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp huyện.

* Bước 9. In giấy chứng nhận

Kể từ ngày nhận được đầy đủ chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính do cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp huyện chuyển đến, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai in giấy chứng nhận; chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường.

* Bước 10. Kiểm tra giấy chứng nhận

Kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm tra nội dung in trên giấy chứng nhận, trình UBND cấp huyện.

* Bước 11. Ký giấy chứng nhận

Trong thời hạn (02 ngày) kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận do Phòng Tài nguyên và Môi trường trình ký, UBND cấp huyện xem xét, ký giấy chứng nhận, chuyển lại Phòng Tài nguyên và Môi trường để chuyển Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

* Bước 12. Cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính

Kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính; chuyển kết quả đã giải quyết cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp huyện để trả kết quả.

* Bước 13. Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính

- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp huyện thông báo ngay cho người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) (1/2 ngày).

Ghi chú: Trường hợp nộp hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp xã thì trong thời hạn (01 ngày), cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp huyện phải chuyển kết quả về cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp xã để thông báo ngay cho người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).

- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp huyện, cấp xã để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).

+ Sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.

+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.

* Thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử:

Cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ có trách nhiệm thực hiện các trình tự, thủ tục hành chính về đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai; trường hợp cần phải kiểm tra, xác minh làm rõ hoặc do nguyên nhân khác mà không trả kết quả giải quyết hồ sơ theo đúng quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đất đai thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ, giải quyết thủ tục gửi thông báo bằng văn bản hoặc qua Cổng dịch vụ công hoặc qua tin nhắn SMS cho người yêu cầu, trong đó nêu rõ lý do.

Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật bằng hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua chức năng thanh toán của Cổng dịch vụ công.

Cơ quan tiếp nhận hoặc cơ quan giải quyết hồ sơ thông báo cho người yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính nộp bản chính Giấy chứng nhận đã cấp, các giấy tờ theo quy định sau khi người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính.

Việc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc tại địa điểm theo yêu cầu đối với trường hợp tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản khác gắn liền với đất.

Thời hạn giải quyết

Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thẩm định nhu cầu sử dụng đất).

Thời gian này không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp xã; các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật; thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

Phí

* Phí thẩm định:

Đối với hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

- Đối với trường hợp cấp, cấp đổi, cấp lại dưới 10 thửa đất: 520.000 đồng/01 hồ sơ.

- Trường hợp cấp, cấp đổi, cấp lại trên 10 thửa đất: 670.000 đồng/01 hồ sơ.

Ghi chú:

- Đối với trường hợp đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh thì mức thu phí được tính thêm 10%.

- Các trường hợp miễn thu phí:

+ Đối với hộ gia đình, cá nhân là hộ nghèo theo chuẩn nghèo của tỉnh.

+ Đối tượng được xét giao đất trong cụm, tuyến dân cư vượt lũ.

Giảm thu 50% lệ phí khi nộp trực tuyến hồ sơ TTHC theo Quyết định số 16/2024/QĐ-UBND ngày 18/6/2024 của UBND tỉnh đến hết ngày 31/12/2025

Lệ Phí

* Lệ phí:

(1) Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân tại các thị trấn thuộc huyện; tại các phường thuộc thành phố Tân An và thị xã Kiến Tường.

(1.1) Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (có nhà và tài sản gắn liền với đất):

- Cấp mới: 100.000 đồng/giấy.

- Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi: 50.000 đồng/giấy.

(1.2) Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất):

- Cấp mới: 25.000 đồng/giấy.

- Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi: 25.000 đồng/lần cấp.

(2) Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác.

Mức thu: Bằng 80% mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các thị trấn thuộc huyện; tại các phường thuộc thành phố Tân An và thị xã Kiến Tường. Cụ thể:

(2.1) Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (có nhà và tài sản gắn liền với đất):

- Cấp mới: 80.000 đồng/giấy.

- Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi: 40.000 đồng/giấy.

(2.2) Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất):

- Cấp mới: 20.000 đồng/giấy.

- Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi: 20.000 đồng/lần cấp.

(3) Chứng nhận đăng ký biến động đất đai:

(3.1) Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các thị trấn thuộc huyện; tại các phường thuộc thành phố Tân An và thị xã Kiến Tường. Mức thu: 28.000 đồng/1 lần.

(3.2) Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác. Mức thu: Bằng 80% mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các thị trấn thuộc huyện; tại các phường thuộc thành phố Tân An và thị xã Kiến Tường: 22.000 đồng/1 lần.

Ghi chú: Các trường hợp miễn thu lệ phí.

- Đối với hộ gia đình, cá nhân là hộ nghèo theo chuẩn nghèo của tỉnh.

- Đối tượng được xét giao đất trong cụm, tuyến dân cư vượt lũ.

- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu, các trường hợp điều chỉnh, đính chính mà sai sót do lỗi của cán bộ, cơ quan nhà nước.  

Giảm thu 50% lệ phí khi nộp trực tuyến hồ sơ TTHC theo Quyết định số 16/2024/QĐ-UBND ngày 18/6/2024 của UBND tỉnh đến hết ngày 31/12/2025
Thành phần hồ sơ

(1) Đơn xin giao đất hoặc cho thuê đất theo Mẫu số 02a, Mẫu số 02b Kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ;

(2) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất);

(3) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất;

(4) Tờ khai tiền sử dụng đất Mẫu số 01/TSDĐ (áp dụng đối với trường hợp giao đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất);

(5) Tờ khai tiền thuê đất Mẫu số 01/TMĐN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính (áp dụng đối thuê đất);

(6) Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất Mẫu số 01/LPTB ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính;

(7) Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai (bản chính) và bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (nếu có);

(8) Giấy tờ để xác định các khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp:

(8.1) Đối với khoản được trừ là tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

(8.1.1) Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được khấu trừ tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp (bản chính).

(8.1.2) Hợp đồng hoặc giấy tờ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật tại thời điểm chuyển nhượng (bản sao).

(8.1.3) Chứng từ thanh toán tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất (bản sao).

(8.2) Đối với khoản được trừ là tiền đã tự nguyện ứng trước để thực hiện giải phóng mặt bằng:

(8.2.1) Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp (bản chính).

(8.2.2) Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản sao).

(8.2.3) Quyết định phê duyệt quyết toán chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao).

(8.3) Đối với khoản được trừ là tiền mà người sử dụng đất đã nộp ngân sách nhà nước để hoàn trả chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng do được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật hoặc được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (sau đây gọi là Thông tư số 77/2014/TT-BTC):

(8.3.1) Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu người sử dụng đất nộp ngân sách nhà nước để hoàn trả chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng (bản sao).

(8.3.2) Chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản sao).

Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu - điều kiện

Đối với trường hợp thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử: Căn cứ điều kiện cụ thể về hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai đang quản lý, cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về đất đai quy định tại Điều 60 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 của Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai) có trách nhiệm tổ chức việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo quy định của Chính phủ.

 

Căn cứ pháp lý

- Luật Đất đai năm 2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;

- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

- Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21/01/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

- Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

- Thông tư số 53/2017/TT-BTNMT ngày 04/12/2017 ngưng hiệu lực thi hành khoản 5 Điều 6 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sử đổi bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn Luật Đất đai.

- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung mộ số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ rưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về hồ sơ địa chính.

- Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 07/8/2020 của UBND tỉnh Long An ban hành danh mục về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) để lại từ nguồn thu phí trên địa bàn tỉnh Long An;

- Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 15/4/2022 của UBND tỉnh Long An sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 07/8/2020 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 09/7/2020 quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí trên địa bàn tỉnh Long An.

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

  • Đơn xin giao đất theo Mẫu số 02a theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP. Tải về In ấn
  • Đơn xin cho thuê đất theo Mẫu số 02b theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP. Tải về In ấn
  • Tờ khai tiền sử dụng đất Mẫu số 01/TSDĐ (Áp dụng đối với trường hợp giao đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất). Tải về In ấn
  • Tờ khai tiền thuê đất Mẫu số 01/TMĐN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính (Áp dụng đối thuê đất). Tải về In ấn
  • Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất Mẫu số 01/LPTB ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính Tải về In ấn

Kết quả thực hiện

- Quyết định giao đất (đối với trường hợp giao đất).

- Quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất).

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.