CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật
Lĩnh vực Chứng thực
Địa chỉ tiếp nhận
Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Tư pháp.

- Cơ quan phối hợp thực hiện: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ.

 

Cách thức thực hiện

Nộp trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.

Đối tượng thực hiện Cá nhân
Trình tự thực hiện

* Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

- Người yêu cầu chứng thực chữ ký nộp hồ sơ và ký trước mặt cán bộ tiếp nhận hoặc người có thẩm quyền ký chứng thực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện hoặc Trung tâm Hành chính công cấp huyện đối với các huyện đã thành lập TTHCC (gọi chung là cơ quan tiếp nhận hồ sơ).

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận lập biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả cho cá nhân.

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì không tiếp nhận và hướng dẫn cho cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.

- Chuyển hồ sơ đến Phòng Tư pháp xử lý.

* Bước 2: Xử lý hồ sơ

Phòng Tư pháp xem xét hồ sơ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện theo quy định thì chuyển cho Lãnh đạo Phòng Tư pháp ký chứng thực.

* Bước 3: Trả kết quả

- Cá nhân mang biên nhận đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ để nhận kết quả.

- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).

+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.

+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.

 

Thời hạn giải quyết

Trong ngày làm việc hoặc ngày làm việc tiếp theo nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.

Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo thỏa thuận thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.

 

Phí

10.000 đồng/trường hợp. Trường hợp được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản.

Lệ Phí

-

Thành phần hồ sơ

- Xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.

- Xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên đối với thứ tiếng nước ngoài cần dịch; trừ trường hợp dịch những ngôn ngữ không phổ biến mà người dịch không có bằng cử nhân ngoại ngữ, bằng tốt nghiệp đại học nhưng thông thạo ngôn ngữ cần dịch.

- Bản dịch đính kèm giấy tờ, văn bản cần dịch.

 

Số lượng bộ hồ sơ Theo nhu cầu của người yêu cầu chứng thực
Yêu cầu - điều kiện

- Phòng Tư pháp chỉ chứng thực chữ ký người dịch không phải là cộng tác viên khi người đó tự dịch giấy tờ, văn bản phục vụ mục đích cá nhân của họ.

- Giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch:

+ Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ.

+ Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát không xác định được nội dung.

+ Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được dịch.

+ Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.

+ Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP, trừ giấy tờ tùy thân do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho cá nhân như: hộ chiếu, thẻ căn cước hoặc các giấy tờ khác như thẻ thường trú, thẻ cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt nghiệp, chứng chỉ.

 

Căn cứ pháp lý

- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

- Thông tư 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.

 

Biểu mẫu đính kèm
Kết quả thực hiện

Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký người dịch.