CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa
Lĩnh vực Đường thủy nội địa
Địa chỉ tiếp nhận
Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải/Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Giao thông vận tải/Ủy ban nhân dân cấp huyện/Ủy ban nhân dân cấp xã.

 

Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ:

+ Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh/Trung tâm hành chính công cấp huyện/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.

+ Qua dịch vụ bưu chính công ích.

+ Nộp trực tuyến tại địa chỉ http://dichvucong.longan.gov.vn

 

Đối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Trình tự thực hiện

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị đến cơ quan đăng ký phương tiện có thẩm quyền (Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh/Trung tâm hành chính công cấp huyện/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã)

- Cơ quan đăng ký phương tiện bao gồm:

+ Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó.

+ Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.

+ Cấp xã, phường, thị trấn: Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý; Tổ chức quản lý đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo điều kiện an toàn theo quy định.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

- Chuyển hồ sơ đến Cơ quan đăng ký phương tiện giải quyết.

* Bước 2. Thẩm định hồ sơ

- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời hạn 02 ngày làm việc, Cơ quan đăng ký phương tiện phải có văn bản những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi, chuyển đến Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Trung tâm hành chính công cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã để gửi cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Ngay khi có kết quả, Cơ quan đăng ký phương tiện chuyển đến Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Trung tâm hành chính công cấp huyện, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã để trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

* Bước 3. Trả kết quả

- Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh/Trung tâm hành chính công cấp huyện/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).

- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh/Trung tâm hành chính công cấp huyện/Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)

+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.

+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.

 

Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Phí

Không

Lệ Phí

Lệ phí: 70.000 đồng/Giấy chứng nhận

Thành phần hồ sơ

* Thành phần hồ sơ, bao gồm:

* Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:

(1) Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu;

(2) 02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;

(3) Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ;

(4) Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo mẫu này đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm.

* Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:

(1) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;

(2) Giấy phép hoặc tờ khai phương tiện nhập khẩu theo quy định của pháp luật đối với phương tiện được nhập khẩu;

(3) Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm. (Trường hợp chủ phương tiện là cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện được phép hoạt động theo quy định của pháp luật khi thực hiện đăng ký không phải xuất trình Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm);

(4) Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài;

(5) Hợp đồng cho thuê tài chính đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

 

Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu - điều kiện


Không


Căn cứ pháp lý

- Luật Giao thông đường thủy nội địa 23/2004/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 15-06-2004;

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa 48/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 17-06-2014;

- Thông tư số 75/2014/TT-BGTVT ngày 19-12-2014 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa;

- Thông tư số 198/2016/TT-BTC ngày 08-11-2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt.

 

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

  • Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu (Mẫu số 2, Phụ lục I) Tải về In ấn
  • Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo mẫu (Mẫu số 3, Phụ lục I) đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm Tải về In ấn

Kết quả thực hiện

Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy nội địa