CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước để xuất khẩu
Lĩnh vực Mỹ phẩm
Địa chỉ tiếp nhận
Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế địa phương nơi đặt cơ sở sản xuất mỹ phẩm.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Y tế.

 

Cách thức thực hiện

Trực tiếp, dịch vụ bưu chính công ích, trực tuyến

Đối tượng thực hiện Cá nhân
Trình tự thực hiện
* Bước 1. Nộp hồ sơ
 
Thương nhân xuất khẩu có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với mỹ phẩm sản xuất trong nước để xuất khẩu nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2 - Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh Long An, địa chỉ: Số 2, đường Song hành, phường 6, thành phố Tân  An, tỉnh Long An).
 
- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
 
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.
 
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
 
- Chuyển hồ sơ đến Sở Y tế tỉnh Long An giải quyết.
 
* Bước 2. Thẩm định hồ sơ, cấp CFS
 
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế tỉnh Long An phải có văn bản thông báo, chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để gửi cho người nộp hồ sơ hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
 
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Y tế Long An có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) theo quy định. Trường hợp không cấp CFS, Sở Y tế Long An có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
 
Sở Y tế Long An có thể tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất trường hợp nhận thấy việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để cấp CFS hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm quy định đối với CFS đã cấp trước đó.
 
Số lượng CFS được cấp cho hàng hóa theo yêu cầu của thương nhân xuất khẩu.
 
Trường hợp bổ sung, sửa đổi CFS; cấp lại do mất, thất lạc CFS, thương nhân gửi văn bản đề nghị và các giấy tờ liên quan đến cơ quan cấp CFS. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Sở Y tế Long An xem xét điều chỉnh, cấp lại CFS cho thương nhân xuất khẩu.
 
* Bước 3. Trả kết quả
 
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
 
- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)

+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.

+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.

Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ đầy đủ, hợp lệ

Phí

Phí: 500.000 đồng

 
Lệ Phí

Không

Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp CFS nêu rõ tên hàng, mã HS của hàng hóa, số chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm hoặc số đăng ký, số hiệu tiêu chuẩn (nếu có; trường hợp không có, có thể thay thế bằng số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm), thành phần hàm lượng hợp chất (nếu có), nước nhập khẩu hàng hóa: 1 bản chính, thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
 
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
 
- Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có), bao gồm tên, địa chỉ của cơ sở, các mặt hàng sản xuất để xuất khẩu: 1 bản chính.
 
- Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.

 

Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu - điều kiện
- Có yêu cầu của thương nhân xuất khẩu về việc cấp CFS cho hàng hóa.
 
- Cơ sở sản xuất mỹ phẩm phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm do Sở Y tế nơi đặt cơ sở sản xuất mỹ phẩm cấp.
 
Có Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm đã được Sở Y tế nơi đặt cơ sở sản xuất mỹ phẩm cấp số tiếp nhận.
 

 

Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;
 
- Nghị định số 93/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất mỹ phẩm, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2016;
 
- Thông tư số 06/2011/TT-BYT ngày 25/01/2011 của Bộ Y tế quy định về quản lý mỹ phẩm;
 
- Thông tư số 29/2020/TT-BYT ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2021.
 
- Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15/6/2018 của Bộ Công Thương.
 
- Thông tư số 41/2023/TT-BTC ngày 12/06/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
 
- Quyết định số 1907/QĐ-BYT ngày 19/4/2021 của Bộ Y tế.
 
- Quyết định số 3246/QĐ-BYT ngày 16/8/2023 của Bộ Y tế
Biểu mẫu đính kèm
Kết quả thực hiện

Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS)