Tên thủ tục |
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh |
Lĩnh vực |
Lưu thông hàng hóa trong nước |
Địa chỉ tiếp nhận |
|
Cơ quan thực hiện |
Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế thuộc UBND huyện/thành phố/thị xã |
Cách thức thực hiện |
Nộp trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích tới Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc đăng ký trực tuyến.
- Nộp hồ sơ trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính công ích: các thành phần hồ sơ phải là bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc nộp bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu;
- Nộp hồ sơ qua môi trường mạng: các thành phần hồ sơ phải được scan, chụp từ bản chính.
|
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện.
- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ đến Phòng chuyên môn xử lý.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ. Trường hợp tổ chức, cá nhân không bổ sung trong thời gian quy định thì tiến hành hoàn trả hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
- Trường hợp từ chối cấp phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân biết.
Bước 3: Trả kết quả
- Trung tâm Hành chính công cấp huyện thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).
Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Hành chính công cấp huyện nhận kết quả (hoặc yêu cầu Trung tâm chuyển kết quả qua hệ thống bưu chính công ích).
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định), cụ thể:
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
|
Thời hạn giải quyết |
07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. |
Phí |
Phí thẩm định điều kiện sản xuất (nếu có): 1.100.000 đồng/ lần thẩm định/hồ sơ |
Lệ Phí |
- |
Thành phần hồ sơ |
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP.
- Bản sao Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh đã được cấp.
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Số lượng bộ hồ sơ |
01 bộ |
Yêu cầu - điều kiện |
- Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm và ghi nhãn hàng hóa rượu theo quy định. |
Căn cứ pháp lý |
- Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia.
- Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu.
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Nghị định số 24/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia.
- Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá.
- Thông tư số 22/2018/TT-BTC ngày 22 tháng 02 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp giấy phép sản xuất rượu, giấy phép sản xuất thuốc lá.
|
Biểu mẫu đính kèm |
File mẫu:
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 17/2020/NĐ-CP Tải về In ấn
|
Kết quả thực hiện |
Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ…) |