CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Thông báo chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác
Lĩnh vực Thành lập và hoạt động của tổ hợp tác
Địa chỉ tiếp nhận
Cơ quan thực hiện

Ủy ban nhân dân cấp xã

Cách thức thực hiện

Trực tiếp

Đối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Trình tự thực hiện

Bước 1: Nộp hồ sơ

Tổ trưởng tổ hợp tác hoặc người đại diện theo ủy quyền của tổ hợp tác nộp thông báo chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn nơi tổ hợp tác thành lập.

          * Bước 2: Kiểm tra xử lý hồ sơ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn tiếp nhận hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác, cán bộ tiếp nhận hồ sơ cập nhật vào Sổ theo dõi về việc thành lập và hoạt động của tổ hợp tác các thông tin có liên quan.

* Bước 3: Trả kết quả

Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính UBND xã, phường, thị trấn.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, ngày nghỉ).

. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.

. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.

 

Thời hạn giải quyết

Ngay tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ

Phí

.

Lệ Phí

Không

Thành phần hồ sơ

- Trường hợp tổ trưởng tổ hợp tác nộp thông báo thì cần có:

(1) Giấy thông báo về việc chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác;

(2) Biên bản cuộc họp tổ hợp tác về việc bầu tổ trưởng;

(3) Biên bản cuộc họp thành viên tổ hợp tác về việc chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác.

- Trường hợp người đại diện theo ủy quyền của tổ hợp tác nộp thông báo thì cần có:

(1) Giấy thông báo về việc chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác;

(2) Văn bản ủy quyền của một trăm phần trăm (100 %) tổng số thành viên tổ hợp tác;

(3) Biên bản cuộc họp thành viên tổ hợp tác về việc chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác.

 

Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu - điều kiện

- Tổ hợp tác thực hiện chấm dứt hoạt động theo quy định tại Điều 14. Chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác, Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác.

“1. Tổ hợp tác chấm dứt hoạt động trong trường hợp sau đây:

a) Hết thời hạn ghi trong hợp đồng hợp tác;

b) Mục đích hợp tác đã đạt được;

c) Không duy trì số lượng thành viên tối thiểu theo quy định tại khoản 1 Điều 3 của Nghị định này;

d) Theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

đ) Theo quy định của hợp đồng hợp tác và pháp luật có liên quan;

e) Theo thỏa thuận của các thành viên tổ hợp tác.

2. Việc chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều này phải được một trăm phần trăm (100%) tổng số thành viên tổ hợp tác tán thành, thể hiện bằng biên bản họp tổ hợp tác, có chữ ký xác nhận của tổ trưởng tổ hợp tác (hoặc người được các thành viên tổ hợp tác ủy quyền) và các thành viên tổ hợp tác, trừ trường hợp hợp đồng hợp tác quy định khác.

3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hoạt động, tổ trưởng tổ hợp tác (hoặc người được các thành viên tổ hợp tác ủy quyền) gửi thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hoạt động (Mẫu I.03), kèm biên bản cuộc họp thành viên tổ hợp tác đến cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ hợp tác hoạt động.”

- Hồ sơ thông báo có đầy đủ giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật;

 

Căn cứ pháp lý

- Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015;

- Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác.

 

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

  • - Trường hợp tổ trưởng tổ hợp tác nộp thông báo thì cần có: (1) Giấy thông báo về việc chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác Tải về In ấn
  • - Trường hợp người đại diện theo ủy quyền của tổ hợp tác nộp thông báo thì cần có: (1) Giấy thông báo về việc chấm dứt hoạt động của tổ hợp tác Tải về In ấn

Kết quả thực hiện