CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
Lĩnh vực Địa chất và Khoáng sản
Địa chỉ tiếp nhận
Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An tỉnh Long An; các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan; UBND cấp huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện; UBND cấp xã.

Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp;  qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An hoặc đăng ký trực tuyến tại địa chỉ: https://dichvucong.longan.gov.vn


Đối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Trình tự thực hiện

* Bước 1: Nộp hồ sơ:

Tổ chức, cá nhân nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: Tòa nhà khối cơ quan 4, trung tâm hành chính tỉnh, số 2 đường Song Hành, tuyến tránh Quốc lộ 1A, phường 6, thành phố Tân An, tỉnh Long An).

- Công chức tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:

+ Trường hợp nộp trực tiếp:

. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì không tiếp nhận và hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp nộp qua đường bưu điện:

. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả gửi cho tổ chức, cá nhân qua đường bưu điện.

. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận gửi thông báo qua đường bưu điện yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

- Chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường xử lý.

* Bước 2: Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:

Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có văn bản thông báo chuyển đếnTrung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An gửi cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Sau khi hoàn thiện hồ sơ, tổ chức, cá nhân gửi lại hồ sơ đã hoàn thiện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để chuyển Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, giải quyết.

Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản, chuyển đếnTrung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long Anđể gửi cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.

- Trường hợp, hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, xem xét, giải quyết theo quy định.

* Bước 3: Thẩm định hồ sơ:

Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến của các cơ quan nhà nước có liên quan khi cần thiết.

* Bước 4: Trình hồ sơ đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản:

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh xem xét, quyết định việc chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.

* Bước 5:Chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính:

Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển kết quả đã giải quyết đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.

* Bước 6:Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính:

- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).

- Tổ chức, cá nhân mang theo biên nhận đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)

+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.

+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.

 

Thời hạn giải quyết

- Thời hạn kiểm tra và trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Trong thời gian không quá 02 (hai) ngày. ¬- Thời hạn thẩm định hồ sơ: Trong thời gian không quá 35 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. - Thời hạn quyết định: Trong thời hạn không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh quyết định việc chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.


Phí

Không

Lệ Phí

Như biểu thu bên dưới:

Số

TT

Nhóm Giấy phép

khai thác khoáng sản

Mức thu (đồng/giấy phép)

1

Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối:

 

a

Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm;

500.000

b

Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm;

5.000.000

c

Có công suất khai thác trên  10.000 m3/năm.

7.500.000

2

Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp:

 

a

Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm;

7.500.000

b

Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này;

10.000.000

c

Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này.

15.000.000

3

Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng

20.000.000

4

Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã qui định tại điểm 1,2,3,6, 7 của biểu mức thu này:

 

 

a

Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;

20.000.000

b

Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.

25.000.000

5

Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã qui định tại điểm 2,3,6 của biểu mức thu này.

 

30.000.000

 

6

Giấy phép khai thác khoáng sản quí hiếm.

40.000.000

7

Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại

50.000.000

 

(Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản).

Thành phần hồ sơ

- Bản chính: Đơn đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản; Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản, kèm theo bản kê giá trị tài sản chuyển nhượng; Bản đồ hiện trạng khai thác mỏ tại thời điểm đề nghị chuyển nhượng; Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản đến thời điểm đề nghị chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.

- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu:

+ Các văn bản chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, đ và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản tính đến thời điểm chuyển nhượng của tổ chức, cá nhân chuyển nhượng, bao gồm: Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật; Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ; Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện; Thu thập, lưu giữ thông tin về kết quả thăm dò nâng cấp trữ lượng khoáng sản và khai thác khoáng sản (nếu có); Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra.

+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư của tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản.

Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu - điều kiện

- Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 51 và khoản 2 Điều 53 Luật khoáng sản, bao gồm: + Có đăng ký kinh doanh ngành nghề khai thác khoáng sản bao gồm: Doanh nghiệp được thành lập theo Luật doanh nghiệp; Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập theo Luật hợp tác xã. + Có dự án đầu tư khai thác khoáng sản ở khu vực đã thăm dò, phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 10 của Luật khoáng sản. Dự án đầu tư khai thác khoáng sản phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác tiên tiến phù hợp; đối với khoáng sản độc hại còn phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản; + Có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; + Có vốn chủ sở hữu ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản. - Tính đến thời điểm chuyển nhượng, tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản đã hoàn thành công việc quy định tại khoản 1 Điều 66 và các nghĩa vụ quy định tại các điểm a, b, c, d, e và g khoản 2 Điều 55 Luật khoáng sản, bao gồm: + Đã hoàn thành công tác xây dựng cơ bản, đưa mỏ vào khai thác + Nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, lệ phí cấp Giấy phép khai thác khoáng sản, thuế, phí và thực hiện các nghĩa vụ về tài chính khác theo quy định của pháp luật; + Bảo đảm tiến độ xây dựng cơ bản mỏ và hoạt động khai thác xác định trong dự án đầu tư khai thác khoáng sản, thiết kế mỏ; + Đăng ký ngày bắt đầu xây dựng cơ bản mỏ, ngày bắt đầu khai thác với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép và thông báo cho Ủy ban nhân dân các cấp nơi có mỏ trước khi thực hiện; + Khai thác tối đa khoáng sản chính, khoáng sản đi kèm; bảo vệ tài nguyên khoáng sản; thực hiện an toàn lao động, vệ sinh lao động và các biện pháp bảo vệ môi trường; + Báo cáo kết quả khai thác khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định; + Bồi thường thiệt hại do hoạt động khai thác khoáng sản gây ra. - Khu vực được phép khai thác không có tranh chấp về quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động khoáng sản. - Tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng đã nộp đủ hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi Giấy phép khi thác khoáng sản còn hiệu lực ít nhất là 90 ngày.


Căn cứ pháp lý

- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm2010. - Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29/11/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản. - Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26/12/2016của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản. - Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản. - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.


Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

Kết quả thực hiện

Giấy phép khai thác khoáng sản