CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Thủ tục Xác nhận công dân Việt Nam thường trú khu vực biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng giềng cư trú ở khu vực biên giới làm con nuôi
Lĩnh vực Nuôi con nuôi
Địa chỉ tiếp nhận
Cơ quan thực hiện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp.

 

 

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại trụ sở Sở Tư pháp

Đối tượng thực hiện Cá nhân
Trình tự thực hiện
- Công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp để được xem xét, xác nhận đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng giềng cư trú ở khu vực biên giới làm con nuôi;
 
- Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ và xác nhận nếu người nhận con nuôi có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật Việt Nam.
 
Thời gian nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)
 
+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.
 
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.

 

Thời hạn giải quyết

Không quy định

Phí

Không

Lệ Phí

Không

Thành phần hồ sơ
- Đơn xin nhận con nuôi;
 
- Bản sao Hộ chiếu, Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
 
- Phiếu lý lịch tư pháp;
 
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân:
 
+ Trường hợp người nhận con nuôi là cặp vợ chồng nhận con nuôi: Giấy chứng nhận kết hôn.
 
+ Trường hợp người nhận con nuôi là người độc thân nhận con nuôi: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
 
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
 
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp;
 
- Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật nước láng giềng.
 
Lưu ý:
 
Trường hợp phải chứng minh nơi thường trú của người nhận con nuôi khi đề nghị UBND cấp xã lập Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế hoặc khi nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp, cán bộ, công chức, viên chức, cá nhân được giao trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết phải khai thác, sử dụng thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo các phương thức nêu tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ.
 
Trường hợp không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân theo các phương thức trên thì có thể yêu cầu người nhận con nuôi nộp bản sao hoặc xuất trình một trong các giấy tờ chứng minh thông tin về cư trú, bao gồm: Thẻ căn cước công dân; Chứng minh nhân dân; Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

 

Số lượng bộ hồ sơ Không quy định
Yêu cầu - điều kiện
Người nhận con nuôi phải có đủ điều kiện như sau:
 
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
 
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên – không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
 
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
 
- Có tư cách đạo đức tốt.
 
- Các điều kiện theo quy định pháp luật của nước láng giềng.
 
Các trường hợp không được nhận con nuôi
 
- Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
 
- Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
 
- Đang chấp hành hình phạt tù;
 
- Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
Căn cứ pháp lý
- Luật Nuôi con nuôi 2010;
 
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ
 
- Nghị định số 104/2022/QĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ
 
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2010 của Bộ Tư pháp
 
- Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29/9/2023 của Bộ Tư pháp;
 
- Quyết định công bố số 2687/QĐ-BTP ngày 09/11/2023 của Bộ Tư pháp.

 

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

  • Đơn xin nhận con nuôi. Tải về In ấn
  • Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi thì không cẩn văn bản này). Tải về In ấn

Kết quả thực hiện

Giấy xác nhận công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng giềng cư trú tại khu vực biên giới làm con nuôi