CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng trong khai thác, sử dụng
Lĩnh vực Đăng kiểm
Địa chỉ tiếp nhận
Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Đăng kiểm; Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Đăng kiểm; Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới.

 

Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ:

+ Trực tiếp tại Các trung tâm đăng kiểm tại Long An.

+ Qua dịch vụ bưu chính công ích.

 

Đối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Trình tự thực hiện

* Bước 1. Nộp hồ sơ

Chủ xe hoàn thiện 01 bộ hồ sơ kiểm tra nộp cho các Trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và các Chi cục đăng kiểm có đủ điều kiện về trang bị, thiết bị và nhân lực thực hiện kiểm tra Xe theo quy định và được công bố công khai trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam (sau đây gọi là Đơn vị kiểm tra).

Các trung tâm đăng kiểm tại Long An:

 + Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới 62.01S (Số 12 Quốc Lộ 1, Phường 5, Thành phố Tân An, tỉnh Long An, Điện thoại: 072.3827511, Fax: 072.3821496).

+ Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới 62.02D (Số 356 Khu phố 9, Quốc Lộ 1, Thị trấn Bến Lức, huyện Bến Lức, tỉnh Long An, Điện thoại: 072.3637816, Fax: 072.3637817).

Nhân viên tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

* Bước 2. Thẩm định hồ sơ

Đơn vị kiểm tra tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc thông báo và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ trong 02 ngày làm việc (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác); Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì thống nhất thời gian và địa điểm kiểm tra (đối với Xe yêu cầu kiểm tra ngoài Đơn vị kiểm tra).

Đơn vị kiểm tra tiến hành kiểm tra: nếu kết quả không đạt thì thông báo ngay cho Chủ xe; Nếu kết quả đạt thì cấp Giấy chứng nhận theo quy định trong thời hạn 01 ngày làm việc khi kiểm tra tại Đơn vị kiểm tra hoặc trong thời hạn 03 ngày làm việc khi kiểm tra ngoài Đơn vị kiểm tra, kể từ ngày kết thúc kiểm tra.

* Bước 3. Trả kết quả

Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Đơn vị kiểm tra để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)

+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.

+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.

 

Thời hạn giải quyết

Nếu kết quả đạt thì cấp Giấy chứng nhận theo quy định trong thời hạn 01 ngày làm việc khi kiểm tra tại Đơn vị kiểm tra hoặc trong thời hạn 03 ngày làm việc khi kiểm tra ngoài Đơn vị kiểm tra, kể từ ngày kết thúc kiểm tra

Phí

.

Lệ Phí

Biểu giá dịch vụ theo Thông tư 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016; Thông tư 239/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính

Thành phần hồ sơ

* Một trong các tài liệu sau đây đối với Xe kiểm tra lần đầu:

(1) Bản sao tài liệu kỹ thuật có bản vẽ tổng thể và thông số kỹ thuật cơ bản của Xe hoặc bản đăng ký thông số kỹ thuật Xe do tổ chức, cá nhân lập đối với Xe được nhập khẩu hoặc sản xuất, lắp ráp trước ngày 01 tháng 12 năm 2009 (ngày Thông tư số 23/2009/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng có hiệu lực);

(2) Bản chính Giấy chứng nhận cải tạo đối với Xe có cải tạo;

(3) Bản chính hoặc bản điện tử Chứng chỉ chất lượng;

(4) Bản sao Phiếu xuất xưởng.

* Thành phần hồ sơ, bao gồm:

(1) Giấy đề nghị kiểm tra ATKT & BVMT Xe trong khai thác, sử dụng (sau đây viết tắt là Giấy đề nghị kiểm tra Xe) sử dụng khi yêu cầu kiểm tra ngoài Đơn vị kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục XIX ban hành kèm theo Thông tư 89/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

 

Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu - điều kiện

Thoả mãn yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo QCVN 12 : 2011/BGTVT

 

Căn cứ pháp lý

- Thông tư số 89/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe máy chuyên dùng;

- Thông tư 238/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định vé giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;

- Thông tư 239/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định về giá dịch vụ thử nghiệm, kiếm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với các loại phương tiện giao thông cơ giới đưòng bộ, xe máy chuyên dùng, linh kiện trong sản xuất, lẳp ráp và nhập khẩu.

 

 

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

  • (1) Giấy đề nghị kiểm tra ATKT & BVMT Xe trong khai thác, sử dụng (sau đây viết tắt là Giấy đề nghị kiểm tra Xe) sử dụng khi yêu cầu kiểm tra ngoài Đơn vị kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục XIX ban hành kèm theo Thông tư 89/2015/TT-BGTVT ngày 31/12/2015. Tải về In ấn

Kết quả thực hiện

Giấy chứng nhận