CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
Lĩnh vực Bảo vệ thực vật
Địa chỉ tiếp nhận
Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:Chi cục Trồng trọt, Bảo vệ thực vật và Quản lý chất lượng nông sản.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Trồng trọt, Bảo vệ thực vật và Quản lý chất lượng nông sản.

- Cơ quan phối hợp: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.

Cách thức thực hiện

- Trực tiếp.
- Bưu điện.
- Trực tuyến.

Đối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Trình tự thực hiện

* Bước 1. Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường Song hành, Quốc lộ tránh 1A, phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).

* Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ trong 02 ngày làm việc:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì trả lại và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

- Chuyển hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Trồng trọt, Bảo vệ thực vật và Quản lý chất lượng nông sản) giải quyết.

* Bước 3. Thẩm định hồ sơ trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.

- Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng được quy định, Chi cục Trồng trọt, Bảo vệ thực vật và Quản lý chất lượng nông sản thông báo bằng văn bản hướng dẫn, chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để gửi cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

* Bước 4: Thành lập Đoàn đánh giá

Chi cục trưởng Chi cục Trồng trọt, Bảo vệ thực vật và Quản lý chất lượng nông sản tỉnh quyết định thành lập Đoàn đánh giá trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.

* Bước 5: Đánh giá thực tế tại cơ sở

Đoàn đánh giá thông báo bằng văn bản cho cơ sở về kế hoạch đánh giá  trước thời điểm đánh giá 05 ngày, thời gian đánh giá tại cơ sở không quá 01 ngày làm việc.

* Bước 6: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theoThông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT) trong thời hạn 05 ngày làm việc.

- Trường hợp chưa đạt yêu cầu, Chi cục Trồng trọt, Bảo vệ thực vật và Quản lý chất lượng nông sản thông báo bằng văn bản cho cơ sở những điều kiện không đạt và yêu cầu tổ chức, cá nhân khắc phục trong vòng 60 ngày. Chi cục Trồng trọt, Bảo vệ thực vật và Quản lý chất lượng nông sản cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản báo cáo khắc phục của cơ sở hoặc kết quả kiểm tra lại.

- Trường hợp không cấp, Chi cục Trồng trọt, Bảo vệ thực vật và Quản lý chất lượng nông sản trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Ngay khi có kết quả, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chuyển ngay đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả kết quả.

* Bước 7. Trả hồ sơ

- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).

- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)

+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.

+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.

Thời hạn giải quyết

- Tiếp nhận và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ: 02 ngày làm việc;

- Thẩm định hồ sơ: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ;

- Thành lập Đoàn đánh giá: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ;

- Đánh giá tại cơ sở: 01 ngày làm việc;

- Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật: 05 ngày làm việc để từ ngày kết thúc đánh giá thực tế (trường hợp kết quả đánh giá đạt yêu cầu).

- Thời gian khắc phục nếu cơ sở chưa đủ điều kiện: 60 ngày.

- Cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở hoàn thành khắc phục: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo khắc phục hoặc kết quả kiểm tra lại (khi cần thiết).

Phí

Theo quy định tại Thông tư số 231/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 (Mục I, Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật).

+ Phí thẩm định phục vụ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật: 800.000 đồng

 

Lệ Phí

- Không có.

Thành phần hồ sơ

(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theoThông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT);

(2) Bản thuyết minh điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theoThông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).

 

Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu - điều kiện

Tổ chức, cá nhân buôn bán thuốc bảo vệ thực vật phải đảm bảo các điều kiện sau:

1. Chủ cơ sở buôn bán thuốc hoặc người trực tiếp quản lý và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật phải có trình độ trung cấp trở lên về một trong các chuyên ngành bảo vệ thực vật, trồng trọt, hóa học, sinh học, nông học hoặc có Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật.

2. Địa điểm cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực vật tách biệt với khu vực dịch vụ ăn uống, trường học, bệnh viện; khi xây dựng phải cách nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước) tối thiểu 20 m.

3. Kho thuốc bảo vệ thực vật

a) Đối với cơ sở bán buôn, kho thuốc bảo vệ thực vật phải đảm bảo yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5507:2002 Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển;

b) Đối với cơ sở bán lẻ, kho thuốc bảo vệ thực vật phải xây dựng cách nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước) tối thiểu 20 m và có kệ kê hàng cao tối thiểu 10 cm so với mặt sàn, cách tường tối thiểu 20 cm.

Căn cứ pháp lý

- Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13 của Quốc hội.

- Nghị định số 123/2018/NĐ-CP ngày 17/9/2018 của Chính phủ quy định về việc sửa đổi bổ sung một số Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp.

- Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08/6/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về quản lý thuốc bảo vệ thực vật.

- Thông tư số 33/2021/TT-BTC ngày 17/5/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong hoạt động kiểm dịch và bảo vệ thực vật lĩnh vực nông nghiệp.

- Thông tư số 11/2022/TT-BNNPTNT ngày 20/9/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật.

- Quyết định số 3573/QĐ-BNN-BVTV ngày 21/9/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực bảo vệ thực vật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV) Tải về In ấn
  • Bản thuyết minh điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo quy định tại Phụ lục XVI) Tải về In ấn

Kết quả thực hiện

Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theoThông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT

Thời hạn của Giấy Chứng nhận: 05 năm.