CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm II và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II, III CITES
Lĩnh vực Lâm nghiệp
Địa chỉ tiếp nhận
Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Kiểm lâm).

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Kiểm lâm.

- Cơ quan phối hợp: Cơ quan khoa học CITES Việt Nam.

 

Cách thức thực hiện

+ Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.

+ Gửi qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.

+ Qua Cổng dịch vụ công quốc gia

 

Đối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Trình tự thực hiện

* Bước 1. Nộp hồ sơ

Đại diện hợp pháp của chủ cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường Song hành, Quốc lộ tránh 1A, phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, trao cho người nộp hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

- Chuyển hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Kiểm lâm) giải quyết.

* Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ, cấp mã số nuôi, trồng

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải có văn bản thông báo và hướng dẫn chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để gửi cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Kiểm lâm có trách nhiệm cấp mã số. Trường hợp cần kiểm tra thực tế các điều kiện nuôi, trồng quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định 06/2019, cơ quan cấp mã số chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 30 ngày.

          Ngay khi có kết quả, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Kiểm lâm) chuyển ngay đến Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả.

* Bước 3. Trả kết quả

- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).

- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)

+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.

+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.

 

Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

(Trường hợp cần kiểm tra thực tế các điều kiện nuôi, trồng quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định 06/2019, cơ quan cấp mã số chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 30 ngày).

 

Phí

Không

Lệ Phí

Không

Thành phần hồ sơ

a) Đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi, trồng theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 06/2019/NĐ-CP.

b) Bản chính phương án nuôi theo Mẫu số 06 (đối với động vật), phương án trồng theo Mẫu số 07 (đối với thực vật) tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định Nghị định 06/2019/NĐ-CP.

c) Giấy tờ chứng minh nguồn gốc lâm sản (quy định tại Mẫu đơn-Mẫu số 3 Nghị định số 06/2019/NĐ-CP).

· Nếu lâm sản mua trong nước: Bản chính Bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại.

· Nếu lâm sản nhập khẩu:

- Tờ khai hải quan theo quy định hiện hành.

- Bản chính hoặc bản sao (có chứng thực) giấy phép Cites nhập khẩu do cơ quan thẩm quyền quản lý Cites Việt Nam cấp đối với lâm sản thuộc các Phụ lục Cites.

- Bản sao (có chứng thực) giấy phép Cites xuất khẩu của nước xuất.

- Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật nhập khẩu và Thông báo kết thúc thời gian cách ly kiểm dịch động vật của Thú y.

- Các tài liệu về nguồn gốc lâm sản theo quy định của nước xuất khẩu (nếu có).

 

Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu - điều kiện

Không

Căn cứ pháp lý

Điều 9 và Điều 18 Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.

 

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

  • a) Đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi, trồng theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 06/2019/NĐ-CP. Tải về In ấn
  • b) Bản chính phương án nuôi theo Mẫu số 06 (đối với động vật), phương án trồng theo Mẫu số 07 (đối với thực vật) tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định Nghị định 06/2019/NĐ-CP. Tải về In ấn

Kết quả thực hiện

Mã số cơ sở nuôi, trồng.