CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước mà có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, môi trường, tính mạng, sức khỏe con người
Lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ
Địa chỉ tiếp nhận
Cơ quan thực hiện

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ.
Cơ quan phối hợp: Trung tâm Phục vụ hành chính công.

Cách thức thực hiện

Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.

Đối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Trình tự thực hiện

+ Bước 1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2 – Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm chính trị - Hành chính tỉnh Long An, địa chỉ: Đường song hành, Quốc lộ tránh 1A, Phường 6, thành phố Tân An, tỉnh Long An).

Công chức tiếp nhận kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ, kiểm tra ngay khi tiếp nhận hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, phù hợp thì công chức tiếp nhận hồ sơ đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ trong thời hạn 30 ngày làm việc.

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, phù hợp, công chức viết phiếu tiếp nhận hồ sơ gửi trực tiếp cho tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định hoặc qua đường bưu điện.  

Trường hợp đối với những kết quả thực hiện nhiệm vụ mà Sở Khoa học và Công nghệ không đủ các điều kiện cần thiết để tổ chức thực hiện việc thẩm định (chuyên gia chuyên ngành, các điều kiện kỹ thuật đánh giá sản phẩm) thì gửi hồ sơ đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định.

+ Bước 2. Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ, công chức tiếp nhận chuyển hồ sơ cho Sở Khoa học và Công nghệ.

Kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ đăng tải thông tin về việc thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ trên trang thông tin điện tử của đơn vị trong thời hạn 10 ngày làm việc. Thông tin đăng tải bao gồm:

. Thông tin chung về nhiệm vụ: tên nhiệm vụ; tổ chức, cá nhân đề nghị; lĩnh vực khoa học và công nghệ; dự kiến những tác động chính của kết quả nhiệm vụ;

. Thời gian, địa điểm dự kiến tổ chức thẩm định.

Việc thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ được thực hiện trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ cần được đo kiểm thì thời gian đo kiểm không được tính vào thời gian thực hiện thẩm định.

+ Bước 3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định của Hội đồng thẩm định, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định cấp Giấy xác nhận thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ không sử dụng ngân sách nhà nước trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Trường hợp không cấp Giấy xác nhận, Sở Khoa học và Công nghệ phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định hoặc qua đường bưu điện.

+ Bước 4. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.

* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).

. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.

. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.

Thời hạn giải quyết

Trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

Phí

(1). Kinh thẩm định giá kết quả thực hiện nhiệm vụ do tổ chức, cá nhân đề nghị bảo đảm và chi trả.

(2). Nội dung chi liên quan đến quá trình thẩm định bao gồm:

a) Chi thù lao thuê chuyên gia tư vấn thẩm định, viết nhận xét về hồ sơ đề nghị thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ;

b) Chi phí họp hội đồng thẩm định, tổ chuyên gia tư vấn;

c) Chi phí giám định, khảo nghiệm, kiểm nghiệm, thử nghiệm, nếu có;

d) Chi phí văn phòng phẩm;

đ) Các khoản chi khác phát sinh trong quá trình thẩm định.

(3). Mức chi áp dụng theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của liên Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.

 

Lệ Phí

Không

Thành phần hồ sơ

(1). Giấy đề nghị đánh giá, thẩm định của tổ chức, cá nhân ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN;

(2). Văn bản cho phép ứng dụng của tổ chức, cá nhân chủ trì kết quả thực hiện nhiệm vụ theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN;

(3). Tài liệu về kết quả thực hiện nhiệm vụ: Thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được phê duyệt (nếu có); Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ (Phụ lục 3a hoặc Phụ lục 3b kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN) và các tài liệu kèm theo; Quyết định thành lập Hội đồng nghiệm thu kết quả nghiên cứu và Biên bản đánh giá của Hội đồng nghiệm thu các cấp (nếu có)’

(4). Thuyết minh chi tiết việc ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ vào sản xuất, đời sống theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN;

(5). Bản sao Dự án đầu tư ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có);

(6). Bản sao quyết định thành lập, đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (đối với tổ chức khoa học và công nghệ) hoặc đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh (đối với doanh nghiệp) của tổ chức đăng ký ứng dụng; bản sao chứng minh thư nhân dân đối với cá nhân đăng ký ứng dụng;

(7). Bản chính tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ, sản xuất kinh doanh của tổ chức, cá nhân đăng ký ứng dụng;

(8). Bản sao Giấy xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Chương II Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN (nếu có);

(9). Bản sao Giấy xác nhận thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ đã được cấp (nếu có);

(10). Những tài liệu khác có liên quan đến kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cần thẩm định.

 

Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu - điều kiện

Không

Căn cứ pháp lý

+ Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013;
+ Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN ngày 06/3/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá và thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

  • Giấy đề nghị đánh giá, thẩm định của tổ chức, cá nhân ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN Tải về In ấn
  • Văn bản cho phép ứng dụng của tổ chức, cá nhân chủ trì kết quả thực hiện nhiệm vụ theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN Tải về In ấn
  • Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ (Phụ lục 3a kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN) và các tài liệu kèm theo Tải về In ấn
  • Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ (Phụ lục 3b kèm theo Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN) và các tài liệu kèm theo Tải về In ấn
  • Thuyết minh chi tiết việc ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ vào sản xuất, đời sống theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 Thông tư số 02/2015/TT-BKHCN Tải về In ấn

Kết quả thực hiện

Giấy xác nhận thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước.