CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Lĩnh vực Đất đai
Địa chỉ tiếp nhận
Cơ quan thực hiện

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

- Cơ quan phối hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã, Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An hoặc Trung tâm hành chính công cấp huyện.

 

Cách thức thực hiện

Tổ chức nộp hồ sơ và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại địa chỉ: https://dichvucong.longan.gov.vn.

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.

 

Đối tượng thực hiện Tổ chức
Trình tự thực hiện

* Bước 1. Nộp hồ sơ

Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Địa chỉ: Tầng 2, Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh Long An, Số 2, Đường Song hành, Phường 6, Tp. Tân An, Tỉnh Long An) đối với tổ chức.

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp huyện (nơi có đất) hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu (sau đây gọi là cơ quan tiếp nhận hồ sơ).

Ghi chú: Trường hợp nộp hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp xã thì trong thời hạn không quá 03 ngày, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp xã phải chuyển hồ sơ đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp huyện.

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An chuyển ngay hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường để giao cho Văn phòng đăng ký đất đai xử lý hoặc Trung tâm hành chính công cấp huyện nơi có đất chuyển ngay hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xử lý.

* Bước 2. Thẩm định hồ sơ

Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:

Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai phải có văn bản thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định, chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An hoặc Trung tâm hành chính công cấp huyện gửi cho người nộp hồ sơ.

Sau khi bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ, người sử dụng đất gửi lại hồ sơ đã hoàn chỉnh đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An hoặc Trung tâm hành chính công cấp huyện để chuyển Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xem xét, giải quyết.

Trường hợp hồ sơ sau khi đã bổ sung mà vẫn không đáp ứng yêu cầu theo quy định thì Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản, chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An hoặc Trung tâm hành chính công cấp huyện để gửi cho người nộp hồ sơ. Thời hạn giải quyết được tính lại từ đầu sau khi nhận đủ hồ sơ.

Ghi chú: Trường hợp nộp hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp xã thì trong thời hạn (01 ngày) kể từ khi nhận được văn bản thông báo, Trung tâm hành chính công cấp huyện phải chuyển cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp xã.

Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện:

+ Kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn đề nghị về lý do cấp đổi Giấy chứng nhận;

+ Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

+ Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;

+ Chuyển kết quả đã giải quyết cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An hoặc Trung tâm hành chính công cấp huyện để trả kết quả.

* Bước 3. Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính

- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An hoặc Trung tâm hành chính công cấp huyện thông báo ngay cho người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).

Ghi chú: Trường hợp nộp hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp xã thì trong thời hạn (01 ngày), Trung tâm hành chính công cấp huyện phải chuyển kết quả về cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp xã để thông báo ngay cho người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).

- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An hoặc Trung tâm hành chính công cấp huyện hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp xã để được hướng dẫn thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có) và nhận kết quả.

Lưu ý:

Trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng thì Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm thông báo danh sách các trường hợp làm thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận cho tổ chức tín dụng nơi nhận thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; xác nhận việc đăng ký thế chấp vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi được cơ quan có thẩm quyền ký cấp đổi. Việc trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mới cấp đổi được thực hiện đồng thời giữa ba bên gồm Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An hoặc Trung tâm hành chính công cấp huyện, người sử dụng đất và tổ chức tín dụng theo quy định như sau:

- Người sử dụng đất ký, nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mới từ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An hoặc Trung tâm hành chính công cấp huyện để trao cho tổ chức tín dụng nơi đang nhận thế chấp; 

- Tổ chức tín dụng có trách nhiệm trao Giấy chứng nhận cũ đang thế chấp cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An hoặc Trung tâm hành chính công cấp huyện;

- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An hoặc Trung tâm hành chính công cấp huyện có trách nhiệm chuyển Giấy chứng nhận cũ cho Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai để quản lý.

* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:

Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định)

+ Sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.

+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.

 

Thời hạn giải quyết

Không quá 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Đối với các xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.

Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày kể từ ngày có kết quả giải quyết.

 

Phí

- Đối với tổ chức

* Phí thẩm định:


Trường hợp hồ sơ không thẩm tra thực địa hoặc chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp:

- Diện tích dưới 10.000 m2: 1.100.000 đồng/hồ sơ.

- Diện tích từ 10.000 m2 đến dưới 100.000 m2: 1.700.000 đồng/hồ sơ.

- Diện tích lớn hơn 100.000 m2: 2.200.000 đồng/hồ sơ.

- Phí chỉnh lý biến động đối với trường hợp hồ sơ có biến động từ thửa thứ 2 trở lên: 96.000 đồng/thửa.

Ghi chú: Trường hợp hồ sơ cấp trên 01 giấy CNQSDĐ thì thu thêm 200.000 đồng/giấy.

* Lệ phí:

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:

- Cấp lại: 50.000 đồng/giấy.

- Chứng nhận đăng ký biến động đất đai: 30.000 đồng/giấy.

- Đối với hộ gia đình, cá nhân

* Phí thẩm định:


Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp:

- Trường hợp biến động dưới hoặc bằng 10 thửa đất: 520.000 đồng/01 hồ sơ.

- Trường hợp biến động trên 10 thửa đất: 670.000 đồng/01 hồ sơ.

- Trường hợp biến động quyền sở hữu nhà ở hoặc tài sản gắn liền với đất: 635.000 đồng/01 hồ sơ.

- Trường hợp biến động quyền sử dụng đất cùng với quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 1.000.000 đồng/01 hồ sơ.

Phí chỉnh lý biến động đối với trường hợp hồ sơ có biến động từ thửa thứ 2 trở lên: 96.000 đồng/01 thửa.

Ghi chú:

- Đối với trường hợp đất sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh thì mức thu phí được tính thêm 10%.

- Các trường hợp miễn thu phí:

+ Đối với hộ gia đình, cá nhân là hộ nghèo theo chuẩn nghèo của tỉnh.

+ Đối tượng được xét giao đất trong cụm, tuyến dân cư vượt lũ.

* Lệ phí:

1. Đối với hộ gia đình, cá nhân tại thị trấn thuộc huyện, các phường thuộc thành phố Tân An và thị xã Kiến Tường; hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố Tân An và thị xã Kiến Tường.

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:

- Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi: 50.000 đồng/giấy.

- Trường hợp cấp mới, cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không có nhà và tài sản gắn liền với đất (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận): 25.000 đồng/giấy.

Chứng nhận đăng ký biến động đất đai: 28.000 đồng/giấy.

Đối với hộ gia đình, cá nhân tại các khu vực khác.

Mức thu: Bằng 80% mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các thị trấn thuộc huyện và hộ gia đình cá nhân tại các phường thuộc thành phố Tân An và Thị xã Kiến Tường.

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

- Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi: 40.000 đồng/giấy.

- Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất).

+ Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi: 20.000 đồng/giấy.

- Chứng nhận đăng ký biến động đất đai: 22.000 đồng/giấy.

Ghi chú: Các trường hợp miễn thu lệ phí.

- Đối với hộ gia đình, cá nhân là hộ nghèo theo chuẩn nghèo của tỉnh.

- Đối tượng được xét giao đất trong cụm, tuyến dân cư vượt lũ.

- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu, các trường hợp điều chỉnh, đính chính mà sai sót do lỗi của cán bộ, cơ quan nhà nước.

Giảm 50% phí, lệ phí khi nộp trực tuyến hồ sơ TTHC theo quyết định 27/2023/QĐ-UBND từ ngày 01/07/2023 đến hết ngày 30/06/2024

Lệ Phí

.

Thành phần hồ sơ
  • Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
  • Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau khi đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng.

 

Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu - điều kiện

Việc cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp được thực hiện trong các trường hợp sau:

  • Người sử dụng đất có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc các loại Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 sang loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
  • Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng;
  • Do đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất;
  • Trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng.

 

Căn cứ pháp lý

-  Luật Đất đai năm 2013;

-  Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

-  Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

-  Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

-  Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

-  Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

-  Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

- Thông tư số 53/2017/TT-BTNMT ngày 04/12/2017 ngưng hiệu lực thi hành khoản 5 Điều 6 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sử đổi bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn Luật Đất đai;

-  Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung mộ số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ rưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về hồ sơ địa chính.

- Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 07/8/2020 của UBND tỉnh Long An triển khai thực hiện Nghị định số 11/2020/NQ-HĐND ngày 09/7/2020 quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí trên địa bàn tỉnh Long An.

- Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 15/4/2022 của UBND tỉnh Long An sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 32/2020/QĐ-UBND ngày 07/8/2020 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 11/2020/NQ-HĐND ngày 09/7/2020 quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí trên địa bàn tỉnh Long An.

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

  • - Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK. Tải về In ấn

Kết quả thực hiện
  • Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.  
  • Giấy chứng nhận.