CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đơn đặt hàng
Lĩnh vực Chăn nuôi
Địa chỉ tiếp nhận
Cơ quan thực hiện

 - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

 - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Phòng Chăn nuôi, Bảo tồn và Phát triển nguồn lợi thủy sản.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

 

Cách thức thực hiện

+ Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.

+ Gửi qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An.

+ Đăng ký trực tuyến.

 

Đối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Trình tự thực hiện

* Bước 1: Nộp hồ sơ

  Tổ chức, cá nhân yêu cầu thực hiện TTHC nộp hồ sơ (kế cả trường hợp cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi mà thay đổi địa điểm cơ sở sản xuất) đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (Tầng 2- Khối nhà cơ quan 4, Khu Trung tâm Chính trị - Hành chính tỉnh, địa chỉ: Đường Song hành, Quốc lộ tránh 1A, phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An).

  - Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ

+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần hồ sơ và tiêp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thành phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung hoàn thiện hồ sơ.

+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu điện hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ; Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì thông báo cho Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ đầy đủ chuyển hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Chăn nuôi Thú y và Thủy sản) giải quyết.

* Bước 2. Thẩm định hồ sơ

- Đối với cơ sở sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản thẩm định nội dung hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản thông báo và hướng dẫn chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, trong thời hạn 20 ngày làm việc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi theo nội dung quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/10/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi và lập Biên bản theo Mẫu số 05.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi và Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13/7/2022 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.

Trường hợp cơ sở không đáp ứng điều kiện, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày lập biên bản đánh giá, tổ chức, cá nhân khắc phục và gửi báo cáo kết quả khắc phục bằng văn bản đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An để chuyển cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để được thẩm định và đánh giá lại điều kiện thực tế (nếu cần thiết).

Trường hợp cơ sở đáp ứng điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện thực tế Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản Long An tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo mẫu số 06.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13/7/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Đối với cơ sở sản xuất (sản xuất, sơ chế, chế biến) thức ăn chăn nuôi truyền thống nhằm mục đích thương mại, theo đặt hàng.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản thẩm định nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, Chi cục Chăn nuôi, Thú y và Thủy sản Long An tham mưu Sở Nông nghiệp và PTNT cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo mẫu số 06.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13/7/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Ngay khi có kết quả, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chuyển đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để trả kết quả.

* Bước 3. Trả kết quả

- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An thông báo người nộp hồ sơ để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).

- Đại diện tổ chức, cá nhân đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Long An (địa chỉ: Đường song hành, Quốc lộ tránh 1A – Khối nhà cơ quan 4 (Khối Đoàn thể), phường 6, Tp. Tân An, tỉnh Long An) nhận kết quả.

Thời hạn giải quyết

- Đối với cơ sở sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc: Trong thời gian 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

- Đối với cơ sở sản xuất (sản xuất, sơ chế, chế biến) thức ăn chăn nuôi truyền thống nhằm mục đích thượng mại, theo đặt hàng: Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.

Phí

- Không có.

Lệ Phí

- Thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (trường hợp phải đánh giá điều kiện thực tế): 5.700.000 đồng/cơ sở/lần.

- Thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (trường hợp không đánh giá điều kiện thực tế): 1.600.000 đồng/cơ sở/lần.

Lưu ý: Mức thu phí trên chưa bao gồm chi phí đi lại của đoàn đánh giá

Thành phần hồ sơ

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (theo Mẫu số 01.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).

- Bản thuyết minh điều kiện sản xuất (theo Mẫu số 02.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).

- Quy trình kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất (theo mẫu số 03. TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).

- Bản tóm tắt quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi đối với cơ sở sản xuất thức ăn truyền thống và nguyên liệu đơn.

Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu - điều kiện

* Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng phải đáp ứng các điều kiện sau:

(1) Địa điểm, cơ sở sản xuất không nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại;

(2) Thiết bị khu sản xuất, bố trí thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản xuất đầu ra, bảo đảm tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo;

(3) Có dây chuyền, trang thiết bị phù hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi: Dây chuyền sản xuất, trang thiết bị tiếp xúc với thức ăn chăn nuôi phải làm bằng vật liệu dễ vệ sinh, không gây nhiễm chéo, không thối nhiễm chất độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi; khu vực chứa thức ăn chăn nuôi bảo đảm thông thoáng, có đủ ánh sáng để quan sát bằng mắt thường, có giải pháp chống ẩm để không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm; cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật;

(4) Có biện pháp quản lý nguyên liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp;

(5) Có biện pháp kiểm soát sinh vật gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn, chất lượng thức ăn chăn nuôi: Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi phải có biện pháp để kiểm soát tạp chất (cát sạn, kim loại, bụi) gây nhiễm bẩn vào sản phẩm; có biện pháp kiểm soát, phòng, chống động vật xâm hại vào khu vực sản xuất, khu lưu trữ sản phẩm; có biện pháp phòng, chống mối mọt; có biện pháp thu gom và xử lý chất thải để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và bảo đảm vệ sinh môi trường; có biện pháp bảo hộ, vệ sinh cho người lao động và khách tham quan khu vực sản xuất;

(6) Có trang thiết bị, dụng cụ đo lường được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định;

(7) Có hoặc thuê phòng thử nghiệm để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất;

(8) Người phụ trách kỹ thuật có trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học, công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch;

(9) Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây nhiễm chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh;

(10) Có biện pháp bảo vệ môi trường đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

* Tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ phải đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm (1) (2) (4) (5) (6) (7) (9) (10) ở điều này.

(Điều 38 Luật Chăn nuôi; Điều 9 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).

Căn cứ pháp lý

- Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày 19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.

- Nghị định số 46//2022NĐ-CP này 13/7/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.

- Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31/3/2021 của Bộ Tài chính về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi.

- Quyết định số 2732/QĐ-BNN-CN ngày 19/7/2022 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực chăn nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

  • - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (theo Mẫu số 01.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP). Tải về In ấn
  • - Bản thuyết minh điều kiện sản xuất (theo Mẫu số 02.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP). Tải về In ấn
  • - Quy trình kiểm soát chất lượng của cơ sở sản xuất (theo mẫu số 03. TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP). Tải về In ấn

Kết quả thực hiện

Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (theo mẫu số 06.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13/7/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).